| Biểu thức | ||
| A | 3; y2- y + 12; 3x2y | |
| B | x; y+8: 6xy3 |
| Biểu thức | ||
| A | 3; y2- y + 12; 3x2y | |
| B | x; y+8: 6xy3 |
Bài 1. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức đại số
A. \(\dfrac{\dfrac{1}{2}x+5}{3x^3+3x+12}\) B. \(\dfrac{\dfrac{1}{x}}{2x+5}\) C. 4x2 – 5y D. \(\dfrac{1+\dfrac{1}{x}}{2-\dfrac{2}{x}}\)
a. Cho x,y,z là 3 số khác 0 thỏa mãn \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}=0\)
Tính giá trị biểu thức A=\(\dfrac{\left(x+y\right)\left(y+z\right)\left(z+x\right)}{xyz}\)
b. Cho a,b,c là các số hữu tỉ khác nhau từng đôi một. Chứng minh rằng A=\(\dfrac{1}{\left(a-b\right)^2}+\dfrac{1}{\left(b-c\right)^2}+\dfrac{1}{\left(c-a\right)^2}\)
là bình phương của 1 số hữu tỉ
c. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức B=\(\dfrac{5x^2+4x-1}{x^2}\)
Cho biểu thức:
B = (\(\dfrac{x-2}{2x-2}+\dfrac{3}{2x-2}-\dfrac{x+3}{2x+2}\)) : (\(1-\dfrac{x-3}{x+1}\))
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định
b) Tính giá trị của biểu thức B với x = 2005
Bài 1 : cho \(\dfrac{xy}{x^2+y^2}\)= \(\dfrac{5}{8}\). tính giá trị của phân thức A =\(\dfrac{x^2-2xy+y^2}{x^2+2xy+ y^2}\)
bài 2 : cho \(\dfrac{a}{b}\)=tình giá trị biểu thức B=\(\dfrac{16a^2-40ab}{8a^2-24ab}\)
bài 3 : a, cho \(3a^2\)+\(3b^2\)=10ab và b>a>0. tính gt biểu thức A=\(\dfrac{a-b}{a+b}\)
b, cho \(\dfrac{4a^2+b^2}{5ab}\)= 1 và 2a>b>0. tính gt biểu thức B=\(\dfrac{ab}{4a^2-b^2}\)
LÀM GIÙM MK VS Ạ CẢM ƠN NHIỀU
1, Rút gọn các phân thức sau :
a, \(\dfrac{5x}{10}\)
b, \(\dfrac{4xy}{2y}\) ( y # 0)
c, \(\dfrac{21x^2y^3}{6xy}\) ( xy # 0)
d, \(\dfrac{2x+2y}{4}\)
e, \(\dfrac{5x-5y}{3x-3y}\) ( x # y)
f, \(\dfrac{-15x\left(x-y\right)}{3\left(y-x\right)}\) ( x # y)
2, Rút gọn các phân thức sau :
a, \(\dfrac{x^2-16}{4x-x^2}\) ( x # 0, x # 4)
b, \(\dfrac{x^2+4x+3}{2x+6}\) ( x # -3)
c, \(\dfrac{15x\left(x+3\right)^3}{5y\left(x+y\right)^2}\) ( y + ( x+y) # 0)
d, \(\dfrac{5\left(x-y\right)-3\left(y-x\right)}{10\left(x-y\right)}\) ( x # y)
e, \(\dfrac{2x+2y+5x+5y}{2x+2y-5x-5y}\) (x # -y)
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau :
a) \(\dfrac{A}{2x-1}=\dfrac{6x^2+3x}{4x^2-1}\)
b) \(\dfrac{4x^2-3x-7}{A}=\dfrac{4x-7}{2x+3}\)
c) \(\dfrac{4x^2-7x+3}{x^2-1}=\dfrac{A}{x^2+2x+1}\)
d) \(\dfrac{x^2-2x}{2x^2-3x-2}=\dfrac{x^2+2x}{A}\)
Cho biểu thức M = \(\dfrac{xy-3x-y+4}{xy-2x-2y+4}\)+\(\dfrac{yz-3y-z+4}{yz-2y-2z+4}\)+\(\dfrac{zx-3z-x+4}{zx-2z-2x+4}\)
Chứng minh giá trị biểu thức M luôn là 1 số nguyên với x khác 2 và y khác 2.
Biểu thức nào là phân thức :
A . \(\dfrac{x+3}{\dfrac{1}{2}x-1}\)
B . \(\dfrac{2x+3}{0x}\)
C . \(\dfrac{\dfrac{1}{x}+3}{1-5x}\)
D . Cả A,B,C
Giải thích rõ cho mình nha !
Bài 1:Tìm đa thức M
a)\(\dfrac{^{x^3}+27}{x^2-3x+9}\)=\(\dfrac{x+3}{M}\)
b)\(\dfrac{M}{x+4}\)=\(\dfrac{x^2-8x+16}{16-x^2}\)
c)\(\dfrac{x-2y}{M}\)=\(\dfrac{3x^2-7xy+2y^2}{3x^2+5xy-2y^2}\)