1/ Nguyên tử R nặng 5,31.10-23 g. Hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào? Tính số phân tử nước có trong một giọt nước có khối lượng 0,05g? ( Biết 1 đvC = 1,66.10-24 g; N = 6.1023)
2/Hợp chất A có công thức R2X, trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng. Trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện. Tổng số proton trong phân tử R2X là 30. Tìm công thức phân tử của R2X
Cho 5,6 gam sắt vào 100 ml dung dịch axit clohiđric (vừa đủ)
a) Lập PTHH
b) Tính thể tích khí hiđro thu đc ở ĐKTC
c) Tính khối lượng muối tạo thành
d) Tính nồng độ mol của dung dịch axit cần dùng
e) Cho lượng hiđro trên khử hoàn toàn 2,32 gam sắt từ oxit. Tính khối lượng kim loại tạo thành
Bài 1 Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam hợp chất A trong oxi phản ứng kết thúc người ta thu được 6,4 gam Fe2O3 và 1,792 lít khí SO2 (ở đktc)
a) Xác định CTHH của hợp chất A biết A có khối lượng mol là 88 gam
b) Tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế lượng oxi vừa đủ đốt cháy hoàn tòan 5,28 gam chất A Biết hiệu suất phan hủy là 80%
Bài 2 Hòa tan 11,2 gam kim loại M vào dung dịch HCl dư Thu lấy toàn bộ lượng khí hiđro thoát ra Phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu là 10,8 gam
a) Xác định M
b) Tính số phân tử nước thu được khi cho toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên tác dụng với 1,12 lít khí oxi(các thể tích khí đo ở ĐKTC)
Hòa tan 5,6 gam sắt bằng 245 gam dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch A và khí hiđro.
a. Tính thể tích khí hiđro (đktc) và khối lượng muối sắt (II) sunfat thu được?
b. Tính khối lượng dung dịch A sau phản ứng?
c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A
Hợp chất A có công thức R2X trong đó R chiếm 74,19% về khối lượng trong nguyên tử R số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1 hạt . Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt ko mang điện . Tổng số hạt trong phân tử R2X là 30 tìm công thức của R2X
Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Magie tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lít khí Hiđro (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Lượng khí Hidro ở trên khủ vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M.
1/ để điều chế oxit sắt từ (Fe3O4) bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để điều chế được 6,96g oxit sắt từ
b) tính số gam KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
2/ Dùng khí hiđro để khử 40g hỗn hợp gồm 80% Fe2O3 & 20% CuO. Tính:
a) khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b) khối lượng sắt, đồng thu được sau phản ứng
c) thể tích khí hiđro đã tham gia phản ứng (đktc)
a. Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68 lít khí oxi (ở đktc). Trong hợp chất B có thành phần % khối lượng các nguyên tố: 37,65% Oxi, 16,75% Nitơ còn lại là Kali. Xác định công thức hóa học của B và A. Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học của A, B
b. Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là mC : mO = 3 : 8. Xác định công thức phân tử của hợp chất khí X (Biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của X)
giúp em vs !!!!!
Bài 1. Hỗn hợp A gồm hiđro và metan (CH4) có tỉ khối so với hi đro là 4,5. Thêm x lit oxi vào 4,48 lit hỗn hợp A được hỗn hợp B có tỉ khối so với hi đro là 73/6. (biết các thể tích khí đều đo ở đktc.)
a. Tìm giá trị x.
b. Cho toàn bộ B vào bình kín, bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết PTHH xảy ra và tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.
Bài 2. Để điều chế khí hiđro trong PTN, người ta cho bột Zn phản ứng với dung dịch axit. Trong cốc thủy tinh chứa dung dịch gồm 9,8 gam H2SO4 loãng và m gam HCl, thêm 10,4 gam bột Zn vào cốc, khuấy đều để phản ứng hoàn toàn thấy kim loại tan hết và thoát ra V lit khí H2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng không làm quỳ tím đổi màu.
a. Viết PTHH và tính giá trị V, m.
b. Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Bài 3. A là 1 hợp chất thường được sử dụng làm phân bón hóa học. Phân tử A chứa 4 nguyên tố hóa học, trong đó, % khối lượng nguyên tố oxi là 54,7%, % khối lương nguyên tố Ca là 17,09%, nguyên tố R chiếm 26,5% và còn lại là hiđro. Biết rằng khối lượng mol của A < 240 gam. Hãy xác định CTHH của A.