1) A là dung dịch HCl, B là dung dịch Ba(OH)2.
Trộn 50ml dung dịch A với 50 ml dung dịch B thu được dung dịch C. Thêm ít quỳ tím vào C thấy có màu đỏ. Thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M vào C cho tới khi quỳ trở lại màu tím thấy tốn hết 50 ml dung dịch NaOH.
Trộn 50 ml dung dịch A với 150 ml dung dịch B thu được dung dịch D. Thêm ít quỳ tím vào thấy D có màu xanh. Thêm từ từ dung dịch HNO3 0,1M vào D cho tới khi quỳ trở lại màu tím thấy tốn hết 350 ml dung dịch HNO3. Tính nồng độ mol của các dung dịch A và B.
2) Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm có nguyên tử khối gần nhau vào nước thu được dung dịch H và 672 ml khí (đktc). Chia H thành 2 phần bằng nhau.
- Phần (1) cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 thu được 2,45 gam hỗn hợp hai muối sunfat trung hoà.
- Thêm V ml dung dịch HCl vào phần (2) thu được dung dịch K. Dung dịch K có thể hoà được tối đa 1,02 gam bột Al2O3.
a) Xác định hai kim loại đã cho.
b) Tính m và V.
1.Cho 11.2 gam Fe tác dụng với lượng dư dung dịch Hcl thu được V lít khí đktc ? Tính V .
2.Cho 11.3 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng với 400 ml dung dịch Hcl 2M dư thì thu được dung dịch A và 6.72 lít H2
a. Viết PTHH
b. Tính Cm các chất trong dung dịch A , giả sử thể tích dung dịch không thay đổi sau phản ứng .
3.Cho 12.8 gam hỗn hợp gồm CuO , Fe2O3 tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M dư thu được dung dịch X . Cô cạn dung dịch A thu được 30.4 gam muối khan. Tính Cm các chất có trong dung dich A thể tích dung dịch không thay đổi .
4.Cho 200g dung dịch NaOH 8 phần trăm tác dụng với 300g dung dịch H2SO4 9.8 phần trăm thì thu được 500 gam dung dịch A . Tính C phần trăm các chất trong A.
5. Trộn 150 ml dung dịch H2SO4 0.5M với 300 ml dung dịch KOH 0.1M thì thu được dung dịch A. Tính Cm các chất trong A .
6. Cho 150 ml dung dịch BaOH2 0.1M tác dụng với 250ml dung dịch Hcl 0.1M thì thu được dung dịch X.
a, Tính Cm các chất thi được trong dung dịch ã
b, Tính khối lượng muối than thu được
7. Cho 2.22 gam hỗn hợp Fe và Al tác dụng với 400 ml dung dịch Hcl 2M dư thì thu được dung dịch A và 1.344 lít khí H2 ở đktc . Tính Cm các chất trong A
8. Cho 200g dung dịch Nacl 5.85 phần trăm tác dụng với 300 gam dung dịch AgNo3 34 phần trăm thì thu được m gam kết tủa AgCl và dung dịch A .
a, Tính m
b, Tinh C phần trăm các chất trong dung dịch A
Trọn 10 ml dung dịch HCl với 20 ml dung dịch HNO3 và 20 ml dung dịch H2SO4
thu được dung dịch A. Pha thêm nước để nâng thể tích lên gấp đôi được dung dịch B. Trung hoà hoàn toàn 50 ml dung dịch B bẳng 18 ml dung dịch NaOH 8% (D=1,25 g/ml) rồi cô cạn dung dịch tạo thành thu được 3,34625 gam chất rắn. Mặt khác, khi cho lượng dư dung dịch BaCl2 tác dụng với 20 ml dung dịch B thu được 0,466 gam kết tủa trắng.
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol của các dung dịch axit ban đầu
Cho m gam chất A là hợp chất của natri tác dụng với HCl 10%, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B, không có chất khí hoặc kết tủa tạo ra. Trong dung dịch B nồng độ của HCl là 1460/227 % . Trung hòa lượng axit dư trong dung dịch B bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch muối C, cô cạn dung dịch C thu được duy nhất muối NaCl khan có khối lượng 17,55 gam. Tính m ?
1 loại đá chứa CaCO3 và MgCO3 hòa tan hết bằng 400 ml HNO3 thu 6.72 l CO2(ĐKTC). Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 100 g NaOH 8 phần trăm để trung hòa dung dịch thu được rồi cô cạn được 63 g muối khan. Tính khối lượng mỗi chất, viết công thức của đá và CM HNO3
bài 1 : Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9 phần trăm có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9 phần trăm là;
A: 5,4g B;0,9g C; 0,27g D:2,7g
Bài 2 : Hòa tan 1,68gam oxit của 1 kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10 phần trăm thì phản ứng xảy ra vừa đủ . Công thức của Oxit là :
A: CuO B: CaO C:MgO D: FeO
Bài 3 : Cho 200ml dung dịch CuCl2 0,5M với dung dịch NaOH vừa đủ , sau phản ứng lokc kết tủa , nung đến khổi lượng không đủ được m gam chất rắn . Gía trị của M là :
A: 1,2g B: 2,4g C; 4g D:8g
Bài 7: Hòa tan hết 12,4 gam Na2O vào nước, thu được 200 gam dung dịch X. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. b) Hấp thụ toàn bộ V lít khí SO2 (ở 25oC và 1 bar) vào lượng dung dịch X ở trên, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. - Tính giá trị của V. - Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
Cho 18,8 gam potassium oxide K2O tác dụng với nước, thu được 200ml dung dịch base có khối lượng riêng D= 1,045 g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch base thu được.
A. 5,36% B. 10,72 % C. 22,4 % D. 0,1072%
Mk cần gấp ạ
Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
c, Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan . Tính m