\(n_{Mg}=\frac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Mg = 0,4.6.\(10^{23}\) = 2,4.\(10^{23}\)
=> Số nguyên tử Fe = 2,4.\(10^{23}\)
=> \(m_{Fe}=\frac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}.56=22,4\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\frac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Mg = 0,4.6.\(10^{23}\) = 2,4.\(10^{23}\)
=> Số nguyên tử Fe = 2,4.\(10^{23}\)
=> \(m_{Fe}=\frac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}.56=22,4\left(g\right)\)
khi đốt cháy sắt trong oxi thu được oxit sắt từ(Fe3O4)
a)tính số g sắt và số g oxi cần dùng để điều chế 4,64 g Fe3O4
b)tính số g kalipenmanganat (KClO3) cần dùng để điều chế lượng oxi nói trên
đốt cháy 9,6 gam magie trong 11,2 lít khí oxi (đktc)
a) Viết PTHH
b) chất nào còn dư sau phải phản ứng? Khối lượng dư bao nhiêu?
c) tính khối lượng magieoxit thu được sau phản ứng?
Viết tất cả các công thức của đơn chất hoặc hợp chất có phân tử khối hoặc nguyên tử khối là:
a) 64 đvC
b) 80 đvC
Viết tất cả các công thức của đơn chất hoặc hợp chất có phân tử khối hoặc nguyên tử khối là:
a) 64 đvC
b) 80 đvC
Cho 2,4 gam kim loại magie phản ứng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric H2SO4 (đặc, nóng). Sau khi phản ứng kết thúc hoàn toàn, thấy có khí SO2 thoát ra. Khối lượng muối thu được có khối lượnglà:
A. 12 gam. B. 9,6 gam. C. 19,6 gam. D. 2,6 gam.
Trong phòng TN ngta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
A/ Tính số g sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế đc 2,32g oxit sắt từ.
B/ Tính số g kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có đc lg oxi dùng cho phản ứng trên.
a) tìm công thức của oxit sắt,trong đó fe chiếm 70% khối lượng
b) khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp gồm CuO và FexOy cùng có số mol như nhau bằng hidro, thu đc 1,76(g)kim loại,hào tan kim loại đó bằng dd HClduw thì thấy thoát ra 0,448(l)H2(đktc)Xác định công thức của oxit sắt
Cho 11,2 gam sắt chứa rõ hoá trị , thu được muối sắt clorua cô khối lượng là 32,5 g. Tìm công thức của muối thu được.