\(2Fe+xCl_2\rightarrow2FeCl_x\)
Ta có:
\(n_{Fe}=n_{FeClx}\)
\(\Rightarrow\frac{11,2}{56}=\frac{32,5}{56+35,5x}\)
\(\Rightarrow162,5=56+35,5x\)
\(\Rightarrow106,5=35,5x\)
\(\Leftrightarrow x=3\)
Vậy CTHH: FeCl3
\(2Fe+xCl_2\rightarrow2FeCl_x\)
Ta có:
\(n_{Fe}=n_{FeClx}\)
\(\Rightarrow\frac{11,2}{56}=\frac{32,5}{56+35,5x}\)
\(\Rightarrow162,5=56+35,5x\)
\(\Rightarrow106,5=35,5x\)
\(\Leftrightarrow x=3\)
Vậy CTHH: FeCl3
1) cho 10,4 g oxit của một nguyên tố kim loại háo trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9 g muối.Xác định nguyên tố kim loại
2) cho 0,3 g một kim loại tác dụng hết với nước cho 168 ml khi hiddro ( ở đktc). Xác định tên kim loại, biết kim loại có hóa trị tối đa là III
3) cho 5,6g oxit kim laoij tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 g muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại, kim loại có hóa trị tối đa là III
4) cho một dòng không khí \(h_2\) dư qua 4,8 g hôn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó là hòa tan trong axit HCL thì thu được 0,896 lít \(h_2\) ( ở đktc). Xác định khối lượng của mỗi oxit trong hôn hợp và công thức phân tử của oxit sắt
5) Dùng khí \(h_2\) khử 31,2 g hôn hợp CuO và \(Fe_3O_4\), trong hỗn hợp khối lượng \(Fe_3O_4\) nhiều hơn khối lượng CO 15,2 g .Tính khối lượng Cu và Fe thu được .
6) /cho 3,6 g oxit sắt vào dung dịch HCL dư, Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35 g muối sắt clorua. Hãy các định công thức phân tửu của oxit sắt .
Dùng H2 để khử a(g)Fe3O4 và thu được b(g)Fe.Cho lượng Fe này tác dụng với Cl2 thu được 32,5(g) muối FeCl3.Tính các giá trị a,b
Để oxi hóa 11,2 gam kim loại B có hóa trị II thành oxit, thu được 14,4 gam oxit. Kim loại B là:
A. Đồng. B. Canxi. C. Sắt. D. Kẽm.cho m (g) hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với HCl thu được các muối và 10,08 lít khí hidro (đktc)
a. tính khối lượng HCl đã dùng
b. biết khối lượng các muối thu được là 46,65g. Tính khối lượng giá trị m
cho m (g) hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với HCl thu được các muối và 10,08 lít khí hidro (đktc)
a/ tính khối lượng HCl đã dùng
b/ biết tổng khối lượng muối thu được là 46,65g. tính giá trị m
Câu 1 Điện phân a kg nước, dẫn toàn bộ lượng khí H2 bay ra đi qua booth CuO dư nung đỏ. Để nguội thu được 6,4g Cu.Hãy tính a
Câu 2:Cho 1,5 gam một oxit sắt tác dụng với khí Hidro dư thu được 1,05 gam sắt. Tìm công thức hóa học của oxit sắt và gọi tên
đốt cháy hoàn toàn 67,2g bột sắt trong oxi nguyên chất thu được oxit sắt từ.
a, viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c, tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế được lượng oxi cho phản ứng trên.
Người ta đốt cháy hoàn toàn 2,8g sắt thu được oxit sắt từ Fe3O4
Hãy:
a, lập phương trình hóa học của phản ứng
b, Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng
c, tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm khoảng 1/5 của kk và các khí được đo ở đktc
khi đốt cháy sắt trong oxi thu được oxit sắt từ(Fe3O4)
a)tính số g sắt và số g oxi cần dùng để điều chế 4,64 g Fe3O4
b)tính số g kalipenmanganat (KClO3) cần dùng để điều chế lượng oxi nói trên