\(A=2\sqrt{6}\)
\(B=2\sqrt{4}=4\)
\(C=2\sqrt{7}\)
\(A=2\sqrt{6}\)
\(B=2\sqrt{4}=4\)
\(C=2\sqrt{7}\)
cho \(0< a\le b\le c\) cmr:
a)\(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{a}\ge\dfrac{b}{a}+\dfrac{c}{b}+\dfrac{a}{c}\)
C/m\(\sqrt{\dfrac{a}{b+c}}+\sqrt{\dfrac{b}{a+c}}+\sqrt{\dfrac{c}{a+b}}>2\left(a,b,c>0\right)\)
cho a,b,c thỏa mãn a,b,c#0 và ab+bc+ca=0
Tính P=\(\frac{(a+b)(b+c)(c+a)}{abc}\)
Cho a,b,c là các số thực khác 0 và(a+b+c)\((\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c})\)=1
Tính giá trị cảu biểu thức: P=(a2004-b2004)(b2005+c2004)(c2006-a20006)
cho a, b, c là các số thực dương thỏa mãn: ab + bc + ca = 1. Chứng minh\(a\sqrt{b^2+1}+b\sqrt{c^2+1}+c\sqrt{a^2+1}\ge2\)
Cho a,b,c là ba số dương thỏa mãn ab+bc+ca=1
Tính tổng:S=\(a.\sqrt{\dfrac{\left(1+b^2\right)\left(1+c^2\right)}{1+a^2}}+b.\sqrt{\dfrac{\left(1+c^2\right)\left(1+a^2\right)}{1+b^2}}+c.\sqrt{\dfrac{\left(1+a^2\right)\left(1+b^2\right)}{1+c^2}}\)
Bài 1:
a) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 7x2+13y2=1820.
b) Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho tổng tất cả các ước nguyên tố của p4 là một số chính
phương.
Bài 2:
a) Cho S=a2+b2+c2+d2+ac+bd, trong đó ad – bc = 1
1. Chứng minh S ≥ √3
2. Tính giá trị của tổng (a+c)2+(b+d)2, khi biết S = √3.
b) Giải hệ phương trình với các ẩn x, y, z sau đây:
xyay+bx=yzbz+cy=zxcx+az=x2+y2+z2a2+b2+c2 (trong đó a, b, c là các số cho trước).
Bài 3: Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh là a, b, c thỏa mãn a > b > c, và O là điểm bất kì nằm trong tam giác đó. Các đướng thẳng AO, BO, CO thứ tự cắt các cạnh của tam giác tại P, Q, R.
Chứng minh rằng OP + OQ + OR < a.
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông ở C và có Aˆ<Bˆ. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp và I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Cho biết tam giác BIO là một tam giác vuông. Tìm tỉ số giữa các cạnh của tam giác ABC.
cho 3 số dương a,b,c thỏa mãn \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\le3\) . Cmr
\(\dfrac{a}{1+a^2}+\dfrac{b}{1+b^2}+\dfrac{c}{1+c^2}+\dfrac{ab+ac+bc}{2}\ge3\)
Cho a , b , c , d > 0 . Cmr
\(\Sigma\dfrac{a^3}{b+c+d}\ge\dfrac{a^2+b^2+c^2+d^2}{3}\)