7. Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A-D. There is one extra sentence.
(Nghe lại. Nối người nói 1-3 với câu A-D. Có một câu thừa.)
This speaker…
A. had an argument with a shop assistant.
B. returned something to a shop and got his / her money back.
C. found some money in a shop.
D. is saving money for an expensive item of clothing.
1. C
This speaker found some money in the shop.
(Người nói tìm thấy ít tiền trong cửa hàng.)
Thông tin: I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor.
(Khi mình chuẩn bị trả tiền, mình thấy một tờ 10 bảng Anh trên sàn.)
2. A
This speaker had an argument with a shop assistant.
(Người nói đã cãi nhau với nhân viên bán hàng.)
Thông tin: I complained, but it didn’t help.
(Mình đã khiếu nại, nhưng nó cũng không giúp được gì.)
3. D
This speaker is saving money for an expensive item of clothing.
(Người nói đang dành dụm tiền cho một món quần áo đắt đỏ.)
Thông tin: There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much! I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it.
(Có một cái áo khoác da rất đáng yêu mà mình muốn nhưng nó tốn quá nhiều tiền đẻ mua! Mình chỉ có được 6 bảng Anh một tuần từ bố mẹ nên phải mất một khoảng thời gian trước khi mình có thể đủ khả năng mua nó.)