$n_{O_2} = 0,6(mol)$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{KClO_3\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow m = \dfrac{0,4.122,5}{80\%} = 61,25(gam)$
$n_{O_2} = 0,6(mol)$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{KClO_3\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,4(mol)$
$\Rightarrow m = \dfrac{0,4.122,5}{80\%} = 61,25(gam)$
Tình lượng CaO thu được khi nhiệt phân 50 gam CaCO3. Biết Hiệu suất đạt 80%
giúp e với ạ
Trong phòng thí nghiệm cần 5,6 lít O2 (đktc ) .Hỏi cần phải dùng bao nhiêu KClO3 biết hiệu suất phản ứng 18%
Nung 20 g đá vôi (chứa 90% CaCO3) thu được m (g) vôi sống CaO. Tính giá trị m biết hiệu suất phản ứng là 80%
9,076 g
2,78 g
8,064 g
6,84 g
Cho 5,6 lít khí CO phản ứng với đủ x(g) CuO ở nhiệt độ cao thì thấy có V(lít) khí thoát ra ở đktc
a.Tính x,V
b. Hấp thụ toàn bộ lượng khí thoát ra bằng dung dịch Ca(OH)2 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Trộn 24 gam Fe2O3 với 10,8 gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao, hỗn hợp sau phản ứng hòa tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí ( đktc). Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm.
Cho 13,44 (l) CO2 (đktc) phản ứng hết với V (l) dung dịch Ca(OH)2 4M. Sau phản ứng cô cạn thu được 74,8 (g) chất rắn. Tính V=?(l)
Cho m gam kim loại sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCL, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc) . tính m
hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al,Fe,Cu cho m (g) X vào CuSO4 dư sau phản ứng thu được 35,2 g kim loại , nếu hòa tan m(g) X vào 500 ml dd HCl 2M thì thu được 8,96 (lít) khí (ở đktc) ,dung dịch Y và thu được a(g) chất rắn.tìm a
Một hỗn hợp M gồm Fe3O4, CuO, Al có khối lượng 5.54 gam. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm xong (hiệu suất 100%) thu được chất rắn A. Nếu hoà tan A trong dung dich HCl dư sinh ra 1.344l khí (đktc). Nếu hoà tan A trong NaOH dư thì sau phản ứng còn 2.96g chất rắn. Tính % các chất trong A