nCaCO3(LT)=0,5(mol)
Vì H=80% => nCaCO3(TT)=80%.0,5=0,4(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
nCaO=nCaCO3(TT)=0,4(mol)
=>mCaO=0,4.56=22,4(g)
nCaCO3(LT)=0,5(mol)
Vì H=80% => nCaCO3(TT)=80%.0,5=0,4(mol)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
nCaO=nCaCO3(TT)=0,4(mol)
=>mCaO=0,4.56=22,4(g)
Câu 7. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung một tấn đá vôi này có thể thu được bao nhiêu gam vôi sống CaO nếu hiệu suất phản ứng đạt 90%.
Cho 5,6 lít khí CO phản ứng với đủ x(g) CuO ở nhiệt độ cao thì thấy có V(lít) khí thoát ra ở đktc
a.Tính x,V
b. Hấp thụ toàn bộ lượng khí thoát ra bằng dung dịch Ca(OH)2 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng hết với Clo (xúc tác Fe), hiệu suất của phản ứng đạt 80% là:
Khi có mặt bột sắt, benzen phản ứng với clo tương tự như phản ứng với brom. Hãy tính lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng với clo dư khi có mặt bột Fe và đun nóng. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Khi có mặt bột sắt, benzen phản ứng với clo tương tự như phản ứng với brom. Hãy tính lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam benzen tác dụng với clo dư khi có mặt bột Fe và đun nóng. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. Tính khối lượng của Z.
Người ta điều chế Al từ một quặng có chứa 50% Al2O3. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng Al thu được từ 2,04 tấn quặng trên là bao nhiêu
Nung 20 g đá vôi (chứa 90% CaCO3) thu được m (g) vôi sống CaO. Tính giá trị m biết hiệu suất phản ứng là 80%
9,076 g
2,78 g
8,064 g
6,84 g
4) Nhiệt phân m g KClO3 với hiệu suất 80%. Sau thí nghiệm thu được 13,44 lít O2 (đktc). Tính m.