4) Nhiệt phân m g KClO3 với hiệu suất 80%. Sau thí nghiệm thu được 13,44 lít O2 (đktc). Tính m.
Người ta điều chế O2 và Cl2 từ KClO3 hoặc KMnO4 và MnO2. Hỏi chất nào cho hiệu suất tạo O2 và Cl2 cao hơn. Viết phương trình phản ứng
Cho 5,6 lít khí CO phản ứng với đủ x(g) CuO ở nhiệt độ cao thì thấy có V(lít) khí thoát ra ở đktc
a.Tính x,V
b. Hấp thụ toàn bộ lượng khí thoát ra bằng dung dịch Ca(OH)2 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
a) Viết các phương trình hóa học đối xới mỗi chất.
b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau hay không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.
c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.
Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Sục 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch KOH 1M. Khối lượng chất tan trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu gam?
A. 45,1 gam
B. 39,5 gam
C. 30 gam
D. 46,3 gam.
Cho 4g Fe và 1 kim loại hóa trị 2 trong đó phản ứng với O2 thì chưa cần dùng đến 0,7l O2(đktc)
a, Xác định kim loại hóa trị 2
b, Tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt kim loại cần dùng m gam dung dịch HCl 14,6%, sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí(đktc). a.Tính m,V b.Tính C% dung dịch sau phản ứng
GIÚP MIK VS !CẦN GẤP :<<
Để sản xuất 49 tấn axit sunfuric người ta cần dung bao nhiêu tấn lưu huỳnh, biết hiệu suất của phản ứng đạt 85%
A. 19,00 tấn ( Cho S=32)
|
B. 18,82 tấn
|
C. 13,60 tấn
|
D. 16,00 tấn |
Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
a. Viết các PTHH xảy ra?
b. Tính thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp trên?
c. Phải dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M cho phản ứng?