2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of will and going to in the dialogue in exercise 2.
(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm những ví dụ về will và going to trong bài hội thoại trong bài 1.)
LEARN THIS! will and going to
a. For predictions, we use: (Để tiên đoán, ta dùng:)
1. going to when the prediction is based on what we can see or hear.
(going to khi dự đoán dựa trên những gì chúng ta có thể nghe hoặc thấy.)
Look at those clouds! There's going to be a storm.
(Nhìn những đám mây kia kìa! Có thể sẽ có một trận bão!)
2. will when the prediction is based on what we know or is just a guess
(will khi dự đoán dựa trên những gì chúng ta biết hoặc chỉ là một phỏng đoán.)
I (don't) think the weather will be warmer next month.
(Tôi (không) nghỉ là thời tiết sẽ ấm hơn vào tháng sau.)
b. For plans, we use: (Cho kế hoạch, chúng ta dùng:)
1. going to when we have already decided what to do (going to khi chúng ta quyết định sẽ làm gì)
I'm going to stay in tonight. I've got the DVD ready!
(Mình sẽ ở nhà tối nay. Mình sẽ có đầu DVD sẵn sàng rồi!)
2. will when we are deciding what to do as we speak.
(will khi chúng ta quyết định sẽ làm gì ngay lúc nói.)
Somebody's at the door. I'll see who it is. (Có ai đó ở cửa. Tôi sẽ ra ngoài đó xem là ai.)
c. For offers and promises, we use will. (Với những lời đề nghị hay lời hứa, ta dùng will)
I'll phone you later. I won't forget. (Mình sẽ gọi cậu sau. Mình sẽ không quên đâu.)
- I won't chat... (Mình sẽ không nhắn tin đâu…)
- I'm going to leave soon anyway. (Dù gì mình cũng sẽ rời đi sớm thôi.)
- It'll take about ten minutes. (Nó sẽ tốn tầm 10 phút.)
- I'm going to get wet. (Mình sẽ bị ướt mất thôi!)
- I'll lend you my umbrella. (Mình sẽ cho cậu mượn dù của mình.)
- I'll call a taxi. (Mình sẽ bắt taxi vậy.)
- I'll give it back later. (Mình sẽ trả cậu sau.)
- I'll wait here for you. (Mình sẽ đợi cậu ở đây.)