1)Dung dịch HI không phản ứng được với dung dịch
A. NaOH B. Na2O3 C. H2SO4 D. NaCl
2)Hoà tan 6,5gam kim loại R trong dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí H2. R là:
A. Fe B. Zn C. Mg D. Al
3)Trộn 0,2 lít dung dịch HCl 1M với 0,3 lít dung dịch HCl 2M thì thu được dung dịch có nồng độ mol/lít là:
A. 1,5M B. 1,2M C. 1,6M D. 0,15M
4)Chất M là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam M tác dụng với lượng dư bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa thu được là:
A. CaF2 B. CaCl2 C. CaBr2 D. CaI2
5)Cho lượng dung dịch AgNO3 tác dụng với 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 2,56 gam B. 2,72 gam C.2,87 gam D. 2,93 gam
giải ra giúp mình với
1)
2) Có: \(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Gỉa sử R có hóa trị n.
PTHH:
\(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
\(\frac{0,2}{n}--------->0,1\)
\(\Rightarrow R=\frac{6,5}{\frac{0,2}{n}}=32,5n\)
Biện luận R theo n ta được: R = 65 (Kẽm - Zn) khi n = 2.
==> Chọn B.
3) Ta có: \(n_{HCl}=0,2.1+0,3.2=0,8\left(mol\right);V_{HCl}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_MHCl=\frac{0,8}{0,5}=1,6\left(M\right)\)
==> Chọn C.
4) PTHH:
\(CaX_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgX\downarrow\)
\(1--------------->2\)
Theo phương trình: \(n_{AgX}=2n_{CaX_2}\)
Hay: \(2.\frac{0,2}{40+2X}=\frac{0,376}{108+X}\Leftrightarrow X=80\left(Brom\right)\)
Vậy M là: \(CaBr_2\)
5) Kết tủa thu được là AgCl. \(n_{NaCl}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: \(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
Mol: \(0,02----------->0,02\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,02.143,5=2,87\left(g\right)\)
===> Chọn C.