Bài 1:
a) Tác dụng với nước: SO2, CaO
PTHH: SO2 + H2O -> H2SO3
CaO + H2O -> Ca(OH)2
b) Tác dụng vs axit sunfuric : CaO, Fe, Cu (nếu H2SO4 đặc, nóng) ,KOH
PTHH: CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
Cu + 2 H2SO4 (đ) -to-> CuSO4 + 2 H2O + SO2
2 KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2 H2O
c) Tác dung vs Ba(OH)2 :SO2, Na2SO4
PTHH: SO2 + Ba(OH)2 -> BaSO3 + H2O
Na2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 + 2 NaOH
Bài 2:
- thử vs lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho nước vào từng mẫu thử:
+) Không tan => SiO2 , ZnO => Nhóm 1
+) Tan, tạo thành dd => Na2O, P2O5 , CaO => Nhóm 2
PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
P2O5 + 3H2O -> 2 H3PO4
CaO + H2O -> Ca(OH)2
- Cho vài giọt dd NaOH vào nhóm 1:
+) Tan dần tạo thành dd => ZnO
PTHH: ZnO + 2 NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
+) Không tan => SiO2
- Cho quỳ tím vào các dd vừa tạo thành ở nhóm 2:
+) Hóa đỏ => dd H3PO4 -> Nhận biết ban đầu P2O5
+) Hóa xanh => dd NaOH và Ca(OH)2
- Cho luồng khí CO2 vào các dd chưa nhận biết dc của nhóm 2:
+) Có kết tủa trắng => Đó là CaCO3 => Nhận biết dd Ca(OH)2 => Ban đầu là chất rắn CaO
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (trắng) + H2O
+) Không có hiện tượng gì => dd NaOH => Ban đầu là Na2O