1.a) Oxi hóa hoàn toàn 1 lượng Al bằng khí 02. Sau pư khối lượng Al tăng lên 4,8 g. Tính mAl ban đầu.
b) Oxi hóa hoàn toàn 7.8 g h.hợp gồm Mg và Al thu được 14.2 g 2 oxit. Tính % khối lượng mỗi kim loại ban đầu.
2.Đem phân hủy 5.8 g Mg(OH)2 đến khối lượng không đổi thi khối lượng chất rắn giảm đi 1.8g. Biết quá trình phân hủy tạo thành oxit tương ứng và nước. Tính khối lượng chất rắn sau khi nung.
Bài 1 :
a, Ta thấy khối lượng Al tăng thêm 4,8 gam
=> Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = 4,8 ( gam )
=> nO2 = \(\dfrac{4,8}{32}\) = 0,15 ( mol )
4Al + 3O2 \(\rightarrow\) 2Al2O3
0,2.......0,15
=> mAl ban đầu = 0,2 . 27 = 5,4 ( gam )
b,
Mg + \(\dfrac{1}{2}\)O2 \(\rightarrow\) MgO
x..........x/2........x
4Al + 3O2 \(\rightarrow\) 2Al2O3
y.........\(\dfrac{3}{4}\)y...........y/2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,8\\40x+102\dfrac{y}{2}=14,2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mMg = 24 . 0,1 = 2,4 ( gam )
=> %mMg = \(\dfrac{2,4}{7,8}\times100\approx30,8\%\)
=> %mAl = 100 - 30,8 = 69,2 %
1,
a số mol chất tăng lên chính là của oxi
4al+ -------302----------->2al2o3
0,2-----------0,15
=> m(al)=0,2.27=5,4g
b,2mg+ o2------------->2mgo
x---------------------------->x
4al+ -------302----------->2al2o3
y--------------------------------y/2
ta co he{24x+27y=7,8
-----------{40x+51y=14,2
=>x=0,1
y=0,2
2, ----------1cxhy + 502------------->3co2+4h2o
=>x=3,y=8
=>Xla c3h8
3,cxhy + o2------------->x co2+y/2h2o
a-----------2a-------------xa -----ya/2
sau ngung tu the tich giam bang the tich cua h2o
=> (ya/2):(xa+ya/2)=0,4
x/y=3/4
=> day la ankin cnh2n-2
n/(2n-2)=3/4
=> ala c3h4