Cho hỗ hợp A gồm 3 kim loại X,Y,Z có tỉ lệ nguyên tử khối là 10:11:23, tỉ lệ số mol của chúng trong hỗn hợp là 1:2:3. Khi cho 1 lượng kim loại X bằng lượng của nó có trong 24,582g hỗn hợp A tác dụng với dd HCl, thu đc 2,24 lít H2 ở đktc. XĐ kim loại X,Y,Z
Cho 3.1 g hh kim loại kiềm A , B vào H2O thu được dd C . CHo C vào 50ml dd HCl 2M thu được dd D
tìm A , B , biết số mol A = số mol B = 1(mol)
Câu 1: Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng đo ở cùng nhiệt độ và áp suất thì chúng có
A. Cùng khối lượng B. Cùng số mol
C. Cùng tính chất hóa học D. Cùng tính chất vật lí
Câu 2: Tính số nguyên tử của 1,8 mol Fe
A. 10,85.10 23 nguyên tử B. 10,8.10 23 nguyên tử
C. 11.10 23 nguyên tử D. 1,8.10 23 nguyên tử
Câu 3: Khối lượng mol chất là
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.10 23
D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 4: Cho biết 1 mol chất khí ở điều kiện bình thường có thể tích là
A. 2,24 l B. 0,224 l C. 24 l D. 22,4 ml
Câu 5: Tính thể tích ở đktc của 2,25 mol O 2
A. 22,4 l B. 24 l C. 5,04 l D. 50,4 l
Câu 6: Số mol của H 2 ở đktc biết V= 5,6 l
A. 0,25 mol B. 0,3 mol C. 0,224 mol D. 0,52 l
Câu 7: Thể tích mol là
A. Là thể tích của chất lỏng B. Thể tích của 1 nguyên tử nào đó
C. Thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó D. Thể tích ở đktc là 22,4 l
Câu 8: Số mol của kali 1,5.10 23 nguyên tử kali là
A. 1 mol B. 1,5 mol C. 0,5 mol D. 0,25 mol
Câu 9: Chọn đáp án sai:
A. Khối lượng của N phân tử CO 2 là 18 g B. M H2 O = 18 g/mol
C. 1 mol O 2 ở đktc là 24 l D.Thể tích mol của chất khí phải cùng t 0 và áp suất
Câu 10: Ở đktc 8 mol N 2 cố thể tích là
A. 179,2 l B. 17,92 l C. 0,1792 l D. 1,792 l
Câu 11: Cho 2,3 g Na phản ứng hết với oxi, sau phản ứng thu được natri oxit.khối
lượng chất tạo thành la
A. 0,31 g B. 3 g C. 3,01 g D. 3,1 g
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau Fe + H 2 SO 4 → FeSO 4 + H 2 , biết m Fe = 15,12 g Thể
tích hiđro thu được là
A. 6,048 l B. 8,604 l C. 5,122 l D. 2,45 l
Câu 13: Số mol của 12g O 2 , 1,2 g H 2 , 14 g N 2 lần lượt là
A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol
C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol D. O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol
Câu 14: Ở đktc 96 (g) CH 4 có thể tích là
A. 134,4 ml B. 0,1344 ml C. 13,44 ml D. 1,344 ml
Câu 15: Số mol nguyên tử C trong 44 g CO 2
A. 2 mol B. 1 mol C. 0,5 mol D. 1,5 mol
Câu 16: Số mol của 19,6 g H 2 SO 4
A. 0,2 mol B. 0,1 mol C. 0,12 mol D. 0,21 mol
Câu 17: Cho m Ca = 5 g, m CaO = 5,6 g. Kết luận nào sau đây là đúng
A. n Ca > n CaO B. n Ca < n CaO C. n Ca = n CaO D. không xác định được
Câu 18: Cho n N2 = 0,9 mol; m Fe = 50,4 g. Kết luận nào sau đây về N 2 và Fe là đúng
A. Cùng khối lượng B. Cùng thể tích C. Cùng số mol D.m Fe < m N2
Câu 19: Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.10 23 nguyên tử C
A. 0,5 mol B. 0,55 mol C. 0,4 mol D. 0,45 mol
Câu 20: Dãy các chất đều là oxit là
A. PbO, NaOH, CO 2 , FeO B. PbO, Na 2 O, CaO, Al 2 O 3
C. NO 2 , HCl, SO 2 , P 2 O 5 D. FeO HCl, SO 2 , NaOH
Cho 100g dung dịch H3PO4 39,2% tác dụng với 100g dung dịch NaOH 25% thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm các chất trong A.
Bài giải:
Ta có: nH3PO4 = 3,92:98=0,4(mol); nNAOH=25:40=0,625(mol)
Như vậy nH3PO4<nNaOH<2nH3PO4
Nên xảy ra các phản ứng sau:
H3PO4+NaOH->NaH2PO4+H2O (1)
NaH2PO4+NaOH->Na2HPO4+H2O (2)
Thu được dd chứa x mol NaH2PO4 và y mol Na2HPO4
Số mol nguyên tử Na trong hh muối bằng số mol Na trong NaOH, nên x+2y=0,625 (a)
Số mol PO4 trong hh muối bằng số mol PO4 trong lượng axit ban đầu :x+y=0,04(b)
Giải hpt (a) và (b) ta được:
y=0,225 và x=0,175
Mà mdd sau p/ứ thu đc =100+100=200g
Vậy C% của NaH2PO4=(120x0,175)/200x100%=10,5%
C% của Na2HPO4=142x0,225/200x100%=15,975%
Trong sách của mình giải như thế này nhưng mình không hiểu chỗ mình in đậm, bạn nào có cách giải dễ hiểu hơn cho mình tham khảo với. Với lại các bạn giải thích dùm mình chỗ in đậm luôn nha! Cảm ơn bạn nhìu :D
Bài 7
Trong 24 g magie oxit có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử MgO? Phải lấy bao nhiêu gam axit clohidric để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO?
Trộn \(\frac{1}{3}\)(l) dung dịch HCl (dd A) với \(\frac{2}{3}\)(l) dung dịch HCl (dd B) được 1 (l) dung dịch HCl mới (dd C). Lấy \(\frac{1}{10}\)(l) dd C tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 8,61g kết tủa.
a, Tính nồng độ mol/l của dd C.
b, Tính nồng độ mol/l của dd A và dd B. Biết nồng độ mol/l dd A = 4 nồng độ mol/l dd B.
Có 5,42 gam muối thuỷ ngân clorua , được chuyển hoá thành Hg và Cl bằng cách đốt nóng với chất thích hợp thu được 4gam Hg.
a) Tính khối lượng clo đã kết hợp với 4g Hg
b) Có bao nhiêu mol nguyên tử clo trong khối lượng trên
c) Có bao nhiêu mol nguyên tử Hg trong 4g Hg
d) Từ câu trả lời (b) và (c) , hãy tìm công thức hoá học của muối thuỷ ngân clorua trên
Hỗn hợp X gồm A,B là kim loại có tỷ số khối lượng nguyên tử A : B = 8:9 và tỉ lệ số mol là 1:2.
a. Biết rằng A,B đều có khối lượng mol nhỏ hơn 30g/mol. Xác định A,B và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Lấy 3,9 gam hỗn hợp X tác dụng 200ml dung dịch HCl 3M. Chứng tỏ rằng hỗn hợp X tan hết
hòa tan hoàn toàn 15,7g hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Mg trong lg dư dd HCl thu dc dd Y có klg là 15g klg dd HCl bđ . Số mol HCl đã pứ là:
A. 0,35mol
B. 0,7 mol
C. 0.175 mol
D. 1,035 mol
( mọi người giải chi tiết dùm nha)