1/ nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: H3PO4, K3PO4, NH4NO3, KCl, Na2CO3
2/ đốt cháy hoàn toàn 26g hợp chất hữu cơ A rồi dẫn sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dd H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dd Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 9g, bình 2 thu được 75g kết tủa. Lập CTĐGN của A
3/ đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A, rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H2SO4 đậm đặc, bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6g và bình (2) thu được 30g kết tủa. Khi hóa hơi 5,2g A, thu được một thể tích bằng thể tích của 1,6g khí oxi đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tìm CTPT của A
HELP ME!!
3.
nCO3 = CaCO3 = nC = 0.3 (mol)
nH = 2H2O = 2. 0,2 = 0.4 (mol);
nO= 10,4 - \(\frac{\text{12.0,3 + 0,4 }}{16}\) = 0,4 (mol);
CTĐGN CxHyOz = nC : nH : nO = 0,3 : 0,4 : 0,4 = 3 : 4: 4
\(\rightarrow\)C3H4O4.
Mặt khác nhh = nO2 =\(\frac{1,6}{32}\) = 0,05;
Mx =\(\frac{5,2}{0,05}\) = 104 ;
Ta có : (C3H4O4)n = 104
(12.3 + 4 + 16.4)n = 104
\(\rightarrow\)n = 1 ;
Vậy CTPT là C3H4O4
2.
A + O2\(\rightarrow\) CO2 + H2O
Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O
Dẫn qua bình 1 thì H2O bị giữ lại \(\rightarrow\) mH2O=9 gam \(\rightarrow\)nH2O=\(\frac{9}{18}\)=0,5 mol
Còn lại là CO2 thoát ra dẫn qua bình đựng Ca(OH)2 dư
\(\rightarrow\)CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
\(\rightarrow\)Kết tủa là CaCO3 \(\rightarrow\) nCaCO3=\(\frac{75}{100}\)=0,75 mol
\(\rightarrow\) Đốt 26 gam A thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O
\(\rightarrow\)A chứa 0,75 mol C và H 1 mol và O có thể có
Ta có: 0,75.12+1=10 gam\(\rightarrow\) mO=26-10=16 gam \(\rightarrow\) nO=1 mol
\(\rightarrow\)nC :nH:nO=3:4:4 \(\rightarrow\) CTĐGN của A là C3H4O4