Để đốt cháy hoàn toàn 49 ml rượu etylic khan (nguyên chất) có công thức hóa học là C2H5OH cần V lít không khí (ở đktc). Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml và thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tìm giá trị của V.
1. Hãy nêu công thức liên hệ giữa số mol (n), khối lượng (m) và khối lượng mol (M)
2. Tính số mol S có trog 16gam lưu huỳnh, số mol nc có trog 5,4 gam nc, số mol Fe3O4 có tỏg 9,96 gam sắt từ oxit
Câu 14: Nung nóng bột kali pemanganat (thuốc tím) một thời gian thu được chất rắn A. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng chất rắn A lớn hơn khối lượng thuốc tím ban đầu. |
B. Khối lượng chất rắn A nặng bằng khối lượng thuốc tím ban đầu. |
C. Không có cách nào xác định được khối lượng của chất rắn A. |
D. Khối lượng chất rắn A nhẹ hơn khối lượng thuốc tím ban đầu. |
Câu 15: Biết 16 gam R2O3 có chứa 1,8.1023 nguyên tử oxi. R là nguyên tố nào sau đây?
A. P. | B. Fe. | C. Al. | D. N. |
Câu 16: Một hợp chất có 23,08% magie, 30,77% lưu huỳnh về khối lượng còn lại là oxi. Tỉ lệ số nguyên tử Mg, S và O trong phân tử hợp chất là
A. 1:4:1. | B. 1:1:4. | C. 1:2:1. | D. 1:1:3. |
Câu 17: Khi nung hợp chất Y thu được N2, CO2, H2O. Y gồm các nguyên tố hóa học nào?
A. Chỉ có N và H. | B. Chỉ có C và O. | C. Chỉ có C, H và O. | D. Có C, H, N và có thể có O. |
1. Tính % khối lượng nc kết tinh trog xođa Na2CO3 ,10H2O trog CuSO4, 5H2O
2. Để xác định số phân tử H2O kết tinh người ta lấy 25g tinh thể đông sunfat ngậm nc CuSO4 , xH2O (màu xanh), đun nóng tới khối lượng ko đổi dc 16g chất rắn trắng (CuSO4 khan). Tính ssoo phân tử nc x
Đốt cháy 1 hỗn hợp bột Fe và Mg, trong đó magie có khối lượng là 0,48g cần dùng hết 672ml O2 ( ở đktc)
a) Viết các phương trình hóa học
b) tính khối lượng của sắt và khối lượng của hỗ hợp ban đầu
1. Tính khối lượng của 0,15 mol O2; 0,4 mol NaOH
2. Cần lấy bn mol HCI để có dc 7,3 gam HCI
3. Tính khối lượng mol nguyên tử của kim loại M bk 0,5 mol của M có khối lượng 11,5 gam
Đốt cháy hoàn toàn m g một hợp chất A bằng khí oxi người ta thu được 8,96l CO2 ở đktc và 10,8ml nước ở thể lỏng (\(D_{H_2O}\) = 1g/ml). Biết 3.1023 phân tử của hợp chất A có khối lượng bằng một khối lượng của 1 mol Na. Xác định CTHH của A.
Dẫn chậm 1 dòng khí hidro đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm 3 oxit của sắt, với tỉ lệ mol của 3 oxit có phần trăm theo khối lượng của sắt (từ nhiều nhất đến ít nhất) là 1:2:3 nung nóng. Đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 32,4g hơi nước thoát ra. Tính khối lượng của oxit sắt có phần trăm theo khối lượng của sắt bé nhất.
1. để đốt cháy m gam chất A cần dùng 4,48 lít O2 ở (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước .Tính m
2. Đốt cháy 16 gam chất X cần dùng 44,8 lít oxi (đktc), thu dc k2hí cacbonic và hơi nc theo tỉ lệ số mol là 1:2 . Tính khối lượng khí CO2 và H2O tạo thành