1. Khí Metan tác dụng với Clo theo tỉ lệ 1:1 về thể tích. Sản phẩm của phản ứng là:
a. CCl4 b. CHCl3 c.CH2Cl2 d. CH3Cl
2. Chất nào sau đây khi nung có khối lượng giảm:
a. NaHCO3 b.Na2CO3 c. NaCl d.K2CO3
1. Khí Metan tác dụng với Clo theo tỉ lệ 1:1 về thể tích. Sản phẩm của phản ứng là:
a. CCl4 b. CHCl3 c.CH2Cl2 d. CH3Cl
2. Chất nào sau đây khi nung có khối lượng giảm:
a. NaHCO3 b.Na2CO3 c. NaCl d.K2CO3
Cho 5,6 lít hỗn hợp gồm khí Metan và Etylen đi qua dung dịch nước Brôm thấy khối lượng, Brôm tham gia phản ứng, là 4gam a) Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành,
c) Hãy so sánh khối lượng 1 lít khí Mêtan với 1 lít khí Oxi
Hidrocacbon A có chứa 85,7% khối lượng là cacbon. Khi cho A phản ứng với dd brom thep tỉ lệ số mol là 1:1 thu được sản phẩm có chứa 79,2% khối lượng Brom. Tìm CTPT? Viết CTCT của A
Hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon A,B,C thuộc ba dãy đồng đẳng, hỗn hợp khí Y gồm O2; O3 (tỉ khối của Y so với H2 bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ thể tích Vx : Vy = 1: 2 rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, sau phản ứng chỉ thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 6:7. Tính tỉ khối hỗn hợp X so với H2
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít khi etylen (C2H1) trong không khí .
a) Tính thể tích không khí cần dùng? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, thể tích các khí đo
ở điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng các sản phẩm của phản ứng cháy?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được ở trên vào binh chứa 300 ml dung dịch NAOH 2M, cho
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định muối tạo thành và tỉnh khối lượng các chất sau khi phản
ứng kết thúc?
(Cho Na = 23; C = 12; 0 = 16; H = 1)
Đốt một hỗn hợp khí gồm metan và etilen có thể tích 6,72 lít ( đktc). Dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 50g chất kết tủa. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Câu 1: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hidro là 22. Công thức phân tử của X là
A. C4H8 B. C3H8 C. C3H6 D. C6H6
Câu 2: Cho công thức cấu tạo của các chất (I), (II), (III)
Các chất có cùng công thức phân tử là
A. (II), (III)
B. (I), (III)
C. (I), (II)
D. (I), (II), (III)
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp chất hữu cơ X (có chứa 2 nguyên tố C, H) thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của m là (cho H=1, C=12, O=16)
A. 4,6 g B. 2,3 g C. 11,1 g D. không thể xác định
Câu 4: Để biết phản ứng: CH4 + Cl2 a/s→ CH3Cl + HCl đã xảy ra chưa, người ta
A. kiểm tra sản phẩm phản ứng bằng quỳ tím ẩm, quỳ tím hóa đỏ tức phản ứng đã xảy ra.
B. chỉ cần cho thể tích CH4 bằng thể tích Cl2
C. kiểm tra thể tích hỗn hợp khí, nếu có phản ứng xảy ra thì thể tích hỗn hợp khí tăng.
D. có thể kiểm tra clo, nếu clo còn tức phản ứng chưa xảy ra.
Câu 5: Phản ứng nCH2=CH2 xt→ (CH2-CH2)n được gọi là phản ứng
A. trùng hợp B. cộng C. hóa hợp D. trùng ngưng
Câu 6: Đốt cháy 2,6 g một chất hữu cơ X, người ta thu được 8,8 g CO2 và 1,8 g H2O. Tỉ khối hơi chất X đối với H2 là 13. Công thức phân tử chất X là (H=1, C=12, O=16)
A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C6H6
Câu 7: Thể tích không khí (O2 chiếm 20% theo thể tích, đktc) cần để đốt cháy 2,6 g C2H2 là (cho H=1, C=12)
A. 3,36 lít B. 4,48 lít C. 13,44 lít D. 28 lít
Câu 8: Trong những hidrocacbon sau, những chất nào có phản ứng thế với brom?
CH3-CH3, CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH, C6H6
A. CH3-CH3, CH3-CH=CH2.
B. CH3-C≡CH, C6H6
C. CH3-CH3, C6H6
D. CH3-CH=CH2, CH3-C≡CH
Câu 9: Tính chất hóa học đặc trưng của
A. metan là phản ứng thế, và etilen là phản ứng cộng.
B. metan và etilen là phản ứng thế.
C. metan và etilen là phản ứng cộng.
D. metan và etilen là phản ứng cháy.
Câu 10: Metan và etilen có sự khác nhau về tính chất hóa học vì phân tử metan
A. chỉ có liên kết đơn còn với etilen ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi
B. và etilen chỉ chứa 2 nguyên tố C và H
C. chỉ có 1 nguyên tử C còn phân tử etilen có 2 nguyên tử C
D. chỉ có liên kết đơn còn với etilen chỉ có liên kết đôi.
Câu 11: Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2, khí O2 để nhận biết các chất nào trong các chất sau: CH4, CO2, N2, H2?
A. CH4, N2, H2
B. CH4, CO2, N2
C. CO2, N2, H2
D. CH4, CO2, H2
Câu 12: Khi cho khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ 1: 1 về thể tích, sản phẩm phản ứng là
A. CCl4 B. CHCl3 C. CH2Cl2 D. CH3Cl
Câu 13: Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 (mạch hở) lần lượt là
A. 2, 1 B. 1, 2 C. 3, 1 D. 3, 2
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí (đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam CO2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H4 B. C2H2 C. CH4 D. C6H6
Câu 15: Dung dịch brom có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH.
B. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, C6H6
C. CH3 – CH3, CH3 – C ≡ CH, C6H6
D. CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH
Câu 16: Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2 và 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là
A. C2H6 B. C3H6 C. C3H4 D. C6H6
Câu 17: Khi thả một cây đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4 loãng, có hiện tượng sau:
A. Sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Có một lớp đồng màu đỏ phủ lên đinh sắt, màu xanh của dung dịch nhạt dần
Câu 18: Có một mẫu Fe bị lẫn tạp chất là nhôm, để làm sạch mẫu sắt này bằng cách ngâm nó với:
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch HCl dư
D. Dung dịch HNO3 loãng
Câu 19: X là nguyên tố phi kim có hoá trị III trong hợp chất với khí hiđro. Biết thành phần phần trăm khối lượng của hiđro trong hợp chất là 17,65%. X là nguyên tố:
Câu 20: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được
A. Cu B. Ag C. Fe D. cả Cu lẫn Ag
A. C B. S C. N D. P
B.Tự luận
Câu 1: (4 điểm) Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (ghi điều kiện phản ứng): FeO → Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → FeSO4
Câu 2: (3 điểm) Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng CO thành Fe và CO2. Tính khối lượng chất rắn thu được.
Câu 3: (3 điểm) Hòa tan 11,2g Fe và 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với 109,5g dung dịch HCl. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng.
Một hidrocacbon A ở thể lỏng có tỉ khối hơi với không khí là 2,69
a. Đốt cháy hoàn toàn A thu được CO2 và H2O heo tỉ lệ hối lượng là 4,9:1. Tìm CTPT A
b. Cho A tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1, có mặt chất xúc tác là bột sắt thu được HCHC B và hợp chất vô cơ C. Dẫn toàn bộ lượng C vào 2 lít dd NaOH 0,5 M. Để trung hòa lượng dd NaOH dư cần 0,5 lít dd HCl 1 M. Tính khối lượng hidrocabon A tham gia phản ứng và khối lượng hợp chất hữu cơ B được tạo thành.
1 Thể tích không khí (chứa 20% thể tích oxi) đo ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 1,6 gam khí metan là:
A 11,2 lít.
B 8,96 lít.
C 4,48 lít.
D 22,4 lít.
2 Nhóm chất nào sau đây gồm các khí đều cháy được?
A CO, CO₂
B CO, H₂
C Cl₂, CO₂
D CO₂, O₂
Cho hỗn hợp a gồm metan và một hidrocacbon có công thức phân tử C3H4 (có tính chất hoá học tương tự axetilen). Cho m1 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư sau phản ứng thấy có 1,47 gam kết tủa vàng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m2 gam A trong oxi rồi cho sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng , lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 3,44 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng. Viết PTHH xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong A, biết m1 + m2 bằng 2,16 gam