1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6, C4H10 thì thu dc 12,32 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O
a. Tính khối lượng hỗn hợp X
b. xác định tỉ khối của X so vs H2
2. Đặt 2 chiếc cốc thuỷ tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân thăng = , lấy a gam mỗi kim loại Al và Fe cho vào 2 cốc đó, rồi rót từ từ vào 2 cốc cùng 1 lượng dung dịch chứa b mol HCI. Tìm điều kiện giữa a và b để cân thăng =
Cho Na: 23; Cl:35,5; Ca:40; O:16; Fe: 56; Al:27; C:12; Mg:24
\(1.\overline{X}=\frac{\left(18+26+28+42+58\right)}{5}=34,4\\ n_X=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ \rightarrow m_X=0,15.34,4=5,16\left(g\right)\\ d_{X/H_2}=\frac{34,4}{2}=17,2\)
Câu 1 :
nCO2 = 12.32/22.4 = 0.55 mol
=> nC = 0.55 mol
=> mC = 6.6 g
nH2O = 0.6 mol
=> nH = 1.2 mol
mhh= mC + mH = 6.6 + 1.2 = 7.8 g
M = 7.8/0.15 = 52 g/mol
d X / H2 = 52/2 = 26
Câu 2 :
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
Để cân thăng bằng thì lượng khí H2 thoát ra phải như nhau :
Vì :
nFe = a/56 < nAl = a/27
và lượng H2 sinh ra ở cả 2 phản ứng trên phụ thuộc vào HCl là như nhau
Để cân thăng bằng thì lượng HCl cho vào không vượt quá lượng tối đa để hòa tan Fe
nHCl = 2nFe = 2a/56 mol
=> b\(\le\) 2a/56