1. Đốt cháy hoàn toàn 0,6g chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm qua bình đựng nước vôi trong dư thấy 2g kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24g
a) Tìm CTĐGN của A
b) Tìm CTPT của A biết 3g A có thể tích bằng thể tích của 1,6g O2 trong cùng điều kiện
2. Đốt cháy hoàn toàn HCHC A cần vừa đủ 6,72 lít O2 (dktc) thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí gần bằng 1,0345. Xác định CTPT của A
Các phản ứng xảy ra :
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
mol: 0,02 ← 0,02
Khối lượng bình tăng = mCo2+ mH2o = 1,24gam
mH2o = 1,24 - 0,02.44 = 0,36gam
n H= 2n H2o= 0,04 mol
nO= mX-(mC+ mH)/ 16 =0.02 mol
{nC}:{nH}:{nO} = 0,02:0,04:0,02 = 1:2:1
Vậy CTĐGN của X là (CH2O)n
Do MX = 30 <=> 30n= 30 => n = 1. Vậy CTPT của X là CH2O
2
nO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mH2O + mCO2
→ mA = 13,2 + 5,4 - 0,3 . 32 = 9 (g)
nCO2 = 13,2 : 44 = 0,3 mol
nH2O = 5,4 : 18 = 0,3 mol
Gọi CTPT của A là CxHyOz
Trong A có:
nC = nCO2 = 0,3 mol
nH = 2nH2O = 0,6 mol
Bảo toàn nguyên tố O: nO = 2.nCO2 + nH2O - 2.nO2 = 0,3 mol
x:y:z = nC : nH : nO = 0,3 : 0,6 : 0,3 = 1:2:1
→ CTĐGN của A: CH2O
→ A có dạng (CH2O)n
MA = 29 . 1,0345 = 30
30n = 30 → n = 1
A: CH2O