Câu 1:
Xét ΔABC vuông tại A có AM là đường phân giác
nên \(AM=\dfrac{2\cdot AB\cdot AC\cdot\cos\left(\dfrac{A}{2}\right)}{AB+AC}=\dfrac{2\cdot6\cdot8\cdot\dfrac{\sqrt{2}}{2}}{6+8}=\dfrac{24\sqrt{2}}{7}\left(cm\right)\)

Câu 1:
Xét ΔABC vuông tại A có AM là đường phân giác
nên \(AM=\dfrac{2\cdot AB\cdot AC\cdot\cos\left(\dfrac{A}{2}\right)}{AB+AC}=\dfrac{2\cdot6\cdot8\cdot\dfrac{\sqrt{2}}{2}}{6+8}=\dfrac{24\sqrt{2}}{7}\left(cm\right)\)

Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH phân giác AD biết BC = 5 cm DC = 20 cm Tính độ dài AB AC HB HC và diện tích tam giác AHD
Cho tam giác ABC vuông tại A đường cao AH Tính độ dài AB , AC biết HB = 4,5 cm và HC = 8 cm BC = 13 cm và HB - HC = 5 cm BC = 25 cm và HP/HC = 3/2 cm
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AH là đường cao, AC = 5 cm, AB = 4 cm. Tính BC, HB, CH, AH
Cho \(\Delta ABC\) vuông tạ A có AB = 6 cm và BC = 12 cm
a. Tính độ dài cạnh AC và số đo các góc B, C
b. tia phân giác của góc B cắt cạnh AC tại D, giải tam giác vuông ABD
c. Từ D kẻ DE vuông góc BC (E thuộc BC). Không dùng số đo, chứng minh rằng \(\dfrac{S_{EDC}}{S_{ABC}}=tan^2\dfrac{B}{2}\)
1. Cho ABC là tam giác vuông tại A. Tìm các tỉ số lượng giác của góc B trong các trường hợp sau:
a) BC = 5 cm; AB = 3 cm;
b) BC = 13 cm; AC = 12 cm;
c) BC = 5V2 cm; AB = 5 cm;
d) AB = a v3; AC = a.
Cho tam giác ABC vuông tại A . AB/AC = 8/15 và BC 17 cm , đường cao AH . Tính các cạnh tam giác ABC và AH , CH , BH
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH . Hãy tính độ dài các đoạn BC,AH,BH,CH , nếu biết :
1, AB =12 cm , AC= 9cm
2, AB = \(\sqrt{2}\) cm , AC = \(\sqrt{2}\) cm
Cho ΔABC nhọn, kè 2 đường cao BD và CE, cắt nhau tại H.
a) CM: ΔADE đồng dạng với ΔABC.
b) CM: 4 điểm A, E, H, D cách đều điểm I. Tìm điểm I đó.
c) Cho góc A = 60 độ, AB = 6cm. Tính BD.
d) Gọi O là trung điểm của BC. CM: OD⊥ID.