[1-10] Use the word given in brackets to form a word that fits in the gap.
The first one has been done as an example (0).
Example: (0). PROJECTIONS/ projections
Today, population growth largely means urban population growth. United Nation (UN) (0. PROJECT)____ show the world’s rural population has already stopped growing, but the world can expect to add close to 1.5 billion (1. URBAN)____ in the next 15 years, and 3 billion by 2050. How the world meets the challenge of sustainable development will be (2. INTIMACY)___ tied to this process.
For many people, cities represent a world of new opportunities, including jobs. There is a powerful link between urbanization and economic growth. Around the world, tows and cities are responsible for over 80 per cent of the gross national product. While urban poverty is growing around the world, this is largely because many people – including the poor – are moving to urban areas.
The opportunities there extend beyond just jobs. Cities also offer greater opportunities for (3. SOCIETY)____ mobilization and women’s empowerment. Many young people, especially young women, regard the move to cities as an opportunity to escape traditional patriarchy and experience new freedoms. Urban areas also offer greater access to education and health services, including sexual and reproductive health care, further (4. PROMOTE)____ women’s empowerment and the realization of their reproductive right. This contributes to significantly reduces (5. FERTILE)___ in urban areas changing the trajectory of overall population growth.
This process, which is particularly (6. PRONUNCIATION)____ in Africa and Asia, where much of the world’s population growth is taking place, is also an enormous opportunity for sustainability if the right policies are put in place. Urban living has the potential to use resources more (7. EFFICIENCY)___, to create more sustainable land use and to protect the (8. DIVERSE) ____ of natural ecosystems.
Still, the face of (9. EQUAL)___ is increasingly an urban one. Too many urban residents grapple with extreme poverty, (10. EXCLUDE)_____, vulnerability and marginalization.
Today, population growth largely means urban population growth. United Nation (UN) (0. PROJECT)_projections___ show the world’s rural population has already stopped growing, but the world can expect to add close to 1.5 billion (1. URBAN)__urbanites__ in the next 15 years, and 3 billion by 2050. How the world meets the challenge of sustainable development will be (2. INTIMACY)_intimately__ tied to this process.
For many people, cities represent a world of new opportunities, including jobs. There is a powerful link between urbanization and economic growth. Around the world, tows and cities are responsible for over 80 per cent of the gross national product. While urban poverty is growing around the world, this is largely because many people – including the poor – are moving to urban areas.
The opportunities there extend beyond just jobs. Cities also offer greater opportunities for (3. SOCIETY)_social___ mobilization and women’s empowerment. Many young people, especially young women, regard the move to cities as an opportunity to escape traditional patriarchy and experience new freedoms. Urban areas also offer greater access to education and health services, including sexual and reproductive health care, further (4. PROMOTE)__promoting__ women’s empowerment and the realization of their reproductive right. This contributes to significantly reduces (5. FERTILE)_fertility__ in urban areas changing the trajectory of overall population growth.
This process, which is particularly (6. PRONUNCIATION)__pronounced__ in Africa and Asia, where much of the world’s population growth is taking place, is also an enormous opportunity for sustainability if the right policies are put in place. Urban living has the potential to use resources more (7. EFFICIENCY)_efficiently__, to create more sustainable land use and to protect the (8. DIVERSE) _biodiversity__ of natural ecosystems.
Still, the face of (9. EQUAL)_inequality__ is increasingly an urban one. Too many urban residents grapple with extreme poverty, (10. EXCLUDE)__exclusion___, vulnerability and marginalization.
Today, population growth largely means urban population growth. United Nation (UN) (0. PROJECT)_projections___ show the world’s rural population has already stopped growing, but the world can expect to add close to 1.5 billion (1. URBAN)__urbanites__ in the next 15 years, and 3 billion by 2050. How the world meets the challenge of sustainable development will be (2. INTIMACY)_intimately__ tied to this process.
For many people, cities represent a world of new opportunities, including jobs. There is a powerful link between urbanization and economic growth. Around the world, tows and cities are responsible for over 80 per cent of the gross national product. While urban poverty is growing around the world, this is largely because many people – including the poor – are moving to urban areas.
The opportunities there extend beyond just jobs. Cities also offer greater opportunities for (3. SOCIETY)_social___ mobilization and women’s empowerment. Many young people, especially young women, regard the move to cities as an opportunity to escape traditional patriarchy and experience new freedoms. Urban areas also offer greater access to education and health services, including sexual and reproductive health care, further (4. PROMOTE)__promoting__ women’s empowerment and the realization of their reproductive right. This contributes to significantly reduces (5. FERTILE)_fertility__ in urban areas changing the trajectory of overall population growth.
This process, which is particularly (6. PRONUNCIATION)__pronounced__ in Africa and Asia, where much of the world’s population growth is taking place, is also an enormous opportunity for sustainability if the right policies are put in place. Urban living has the potential to use resources more (7. EFFICIENCY)_efficiently__, to create more sustainable land use and to protect the (8. DIVERSE) _biodiversity__ of natural ecosystems.
Still, the face of (9. EQUAL)_inequality__ is increasingly an urban one. Too many urban residents grapple with extreme poverty, (10. EXCLUDE)__exclusion___, vulnerability and marginalization.
Các em cùng xem đáp án nhé! Chưa có bạn nào trả lời đúng hết rồi
Question 1. urbanites
Giải thích: ở đây cần danh từ chỉ người
urban: thành thị => URBANITES / urbanites: dân thành thị
Tạm dịch: Theo dự báo của Liên Hợp Quốc cho thấy dân số nông thôn trên thế giới đã ngừng phát triển, nhưng trong 15 năm tới, thế giới có thể sẽ phải tiếp nhận thêm 1,5 tỷ người dân thành thị, và 3 tỷ người vào năm 2050.
Question 2. intimately
Giải thích: intimacy (n): sự gần gũi => INTIMATELY/ intimately (phó từ): thân mật, mật thiết
Phó từ đứng trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ. Trừ phó từ “enough” đứng sau tính từ những vẫn bổ nghĩa cho tính từ.
Tạm dịch: Làm sao để thế giới đối mặt với thách thức của sự phát triển bền vững sẽ gắn bó với quá trình này.
Question 3. social
Giải thích: society (n): xã hội => social (a) : thuộc về xã hội
mobilization (n): sự huy động
Cần tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
Tạm dịch: các thành phố cũng tạo cơ hội lớn trong việc huy động thuộc về xã hội và trao quyền cho phụ nữ..
Question 4. promoting
Giải thích: promote => promoting
Tạm dịch: Các khu vực đô thị cũng cung cấp nhiều dịch vụ giáo dục và chăm sóc sức khỏe, bao gồm chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình dục, thúc đẩy hơn nữa quyền năng của phụ nữ và thực hiện quyền sinh sản của họ.
Question 5. fertility
Giải thích: fertile (adj): có khả năng sính sản => fertility (n): mức sinh sản
Tạm dịch: Điều này góp phần giảm đáng kể mức sinh ở khu vực thành thị thay đổi quỹ đạo tăng trưởng dân số nói chung.
Question 6. pronounced
Giải thích: pronunciation (n): cách phát âm => pronounced (a): rõ rệt, rõ ràng.
Tạm dịch: Qúa trình này được đặt biệt rõ rệt ở Châu Phi và Châu Á
Question 7. effectively
Giải thích: efficiency (n): hiệu quả, năng lực => effectively: nguồn lực
Tạm dịch: Cuộc sống thành phố có khả năng sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn
Question 8 diversity
Giải thích: diverse (a): thay đổi khác nhau => diversity (n): đa dạng
Tạm dịch: … tạo ra việc sử dụng đất bền vững hơn và để bảo vệ sự đa dạng của hệ sinh thái tự nhiên.
Question 9. equality
Giải thích: equal (adj): ngang bằng => equality (n): sự bình đẳng
Tạm dịch: Tuy nhiên, khi bộ mặt bình đẳng của đô thị đang ngày một thịnh vượng.
Question 10. excluding
Kiến thức: rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải thích: lược bỏ đại từ quan hệ thay thế bằng Ving.
Tạm dịch: Còn quá nhiều người dân thành thị đang phải vật lộn với đói nghèo cùng cực, những người bị bài trừ, dễ bị tổn thương và bị gạt ra bên lề.