Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học sắp xếp theo chiều
A. Từ kim loại đến phi kim.
B. Số electron lớp ngoài cùng tăng dần.
C. Điện tích hạt nhân tăng dần.
D. Khối lượng nguyên tử tăng dần.
Cho 2,4g kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit axetic 0,5M. a/ Viết PTHH xảy ra. b/ Tính thể tích dung dịch axit đã phản ứng. c/ Nếu cho lượng axit 0,5M ở trên thực hiện phản ứng este hoá. Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để phản ứng với dung dịch axit nói trên. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Cho m gam hỗn hợp ancol C2H5OH và axit CH3COOH tác dụng vừa đủ với kim loại Na, thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác để trung hòa hết lượng hỗn hợp trên cần dùng vừa đủ 200 ml NaOH 0,5M.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. (1điểm)
b. Tính khối lượng (m) của hỗn hợp ban đầu. (1điểm)
Câu 1. Một chất khí làm mất màu quỳ tím ẩm, tác dụng được với dung dịch bazơ, không làm tàn đóm đỏ bùng cháy. Khí đó là
A. Cl2. B. CO. C. CO2. D. H2.
Câu 2. Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần là
A. K, Al, Mg, Na. C. Mg, Na, K, Al.
B. Al, Mg, Na, K. D. Na, Al, K, Mg.
Câu 3. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần là
A. Si, Cl, S, P. C. Si, S, P, Cl.
B. Si, Cl, P, S. D. Cl, S, P, Si.
Câu 4. Cho các chất: Fe, O2, H2, CuO, H2O, KOH, S. Cl2 có khả năng phản ứng với:
A. Fe ; O2 ; H2. B. O2 ; H2 ; CuO ; H2O.
C. H2 ; Fe ; H2O ; KOH. D. H2O ; KOH ; S ; O2.
Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn 8,4g muối Natri hiđrocacbonat thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 1,12 lít. B. 11,2 lít C. 2,24 lít. D. 22,4 lít.
Câu 6. Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch NaCl
C. Nước D. Dung dịch NaOH.
Câu 7. Khí CO2 dùng làm chất chữa cháy vì:
A. Khí CO2 không duy trì sự cháy. B. Khí CO2 là oxit axit.
C. Khí CO2 nặng hơn không khí. D. Cả A và C.
Câu 8. Thành phần nước Gia–ven gồm:
A. NaCl, H2O, NaOH. B. NaClO, H2O, Cl2.
C. NaCl, NaClO, H2O. D. NaOH, NaClO, NaCl.
Câu 9: Hoàn thành phương trình
? + NaOH NaCl + ? + H2O
Câu 10: Có 3 chất bột màu trắng đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn là KCl, K2CO3 và BaCO3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất trên
Câu 11: Cho 0,448 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO, CO2 đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1g kết tủa trắng. Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
Cho 250ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại Mg. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,2g muối khan
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit axetic và thể tích khí H₂ sinh ra?
b. Để trung hoà 250ml dung dịch axit axetic nói trên cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M?
Hỗn hợp a dạng bột gồm Mg và Al lấy 12,6 gam A tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch hỗn hợp HCL 1 mol trên lít và Al2 SO4 loãng c 2 mol trên lít biết C1 = 2 C2 sau phản ứng thu được dung dịch B và 13,44 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra B xác định c1 c2 và phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp a
cho 200 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng với dung dịch Na2CO3 50% a viết phương trình phản ứng xảy ra b tính khối lượng dung dịch Na2CO3 phản ứng c tính thể tích khí thoát ra ở đktc
Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl dư, thu được một chất khí và 53,3 g dung dịch
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính C% của dung dịch axit đã dùng .