Một loại đá vôi chứa 85% CaCO3 và 15% tạp chất không bị phân hủy ở nhiệt độ cao . Khi nung một lượng đá vôi đó thu được một chất rắn có khối lượng bằng 70% khối lượng đá trước khi nung
a, Tính hiệu suất quá trình phản ứng
b, Tính thành phần % khối lượng CaO trong chất rắn sau khi nung
Hòa tan 3,2 gam oxit của một kim loại hóa trị x bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
R là một kim loại có hóa trị II . Đem hòa tan hoàn toàn a gam oxit của kim loại này vào 48 gam dung dịch H2SO4 6,125 % làm tạo thành dung dịch A có chứa 0,98 % H2SO4 .Khi dùng 2,8 lít cacbon (II) oxit để khử hoàn toàn a gam oxit nói trên thành kim loại , thu được khí B.Nếu lấy 0,7l khí B (đktc) cho qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 0,625g kết tủa.Tính a và tìm kim loại R biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cho 70.7g hh Fe3O4 và ZnO tác dụng vừa đủ với H2 thu được chất rắn A gồm 2 kim loại.Cho toàn bộ chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl 14,6% vừa đủ thu đc dung dịch B và 20,16l H2 đktc. a)Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
b)Tính C% chất tan trong dung dịch B