Chủ đề:
Bài 15. Tính chất vật lí của kim loạiCâu hỏi:
hòa tan Fe trong dd CuSO4 thu được dd A và chất rắn B cho B vào dd Hcl dư thu được 3,2 gam chất rắn và 2,24 lít Bay hơi ( đktc) tính mFe ban đầu và mcuso4 đã phản ứng
Bài 4. Một hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nặng 40 gam. Trong hỗn hợp này này thì CuO chiếm 20% khối lượng. Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hỗn hợp trên. Hãy tính:
a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng?.
b) Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được?
Bài 5. Một hỗn hợp X nặng 32g gồm CuO và Fe2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 2 : 3. Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hỗn hợp này ở to cao
a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng?.
b) Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được?
Bài 7. Cho 11,3g hh gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với ddHCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc
a) Viết các PTHH
b) Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp đầu
c) Lượng khí H2 này có thể khử được tối đa bao nhiêu gam Fe3O4
Bài 9. Cho 11g hh gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Viết các PTHH và tính:
a) Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp
b) Dẫn toàn bộ lượng khí trên qua 16g bột CuO đun nóng đến pư kết thúc. Tính m Cu thu được.
Bài 11. Khử hoàn toàn m (g) hh CuO và ZnO cần dùng vừa đủ 4,48 lít H2 (đktc) thu được 12,9g hh kim loại. Tính khối lượng hh ban đầu?Thành phần% khối lượng mỗi kim loại thu được?
có mẹo gì giúp mik với
Bài 1. Dẫn 11,2 lít khí H2 (đktc) qua ống nghiệm chứa 16g CuO. Sau pư kết thúc, hãy tính khối lượng các chất sau phản ứng?
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí H2 trong bình chứa 11,2 lít khí O2. Tính khối lượng nước
thu được. Các khí đo ở đktc
bài 4 Cho 11,3g hh gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với ddHCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc
a) Viết các PTHH
b) Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp đầu
c) Lượng khí H2 này có thể khử được tối đa bao nhiêu gam Fe3O4
Bài 5. Cho 11,3g hỗn hợp gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu
Bài 3. Để khử 16g sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao người ta dùng 16,8 lít khí H2 (đktc). Sau pư kết thúc, tính khối lượng kim loại sắt thu được?
Bài 4. Một hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nặng 40 gam. Trong hỗn hợp này này thì CuO chiếm 20% khối lượng. Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hỗn hợp trên. Hãy tính:
a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng?.
b) Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được?
Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hh kim loại Fe và Al cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Nếu lấy m(g) hh trên hòa tan hết trong dd HCl thì thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 (đktc). Hãy tính m(g) hh kim loại và tính TP% mỗi kim loại trong hh đầu?
Bài 6. Khử hoàn toàn hh gồm CuO và Fe2O3 nặng 14g phải dùng hết 5,04 lít khí H2 (đktc). Viết các PTHH xảy ra và tính:
a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng
b) Khối lượng hh kim loại thu được
c) Để có lượng khí H2 trên phải dùng bao nhiêu gam kim loại Zn và axit HCl
Bài 7. Khử hoàn toàn 19,7g hh gồm Fe3O4 và ZnO cần dùng vừa đủ 6,72 lít H2 (đktc) thu được hh kim loại. Tính:
a) Khối lượng mỗi oxit trong hh ban đầu?
b) Khối lượng mỗi kim loại thu được?
c) Để có lượng H2 trên phải dùng bao nhiêu gam kim loại Mg và axit H2SO4? Biết lượng axit dùng dư 10%
1 Đốt cháy hoàn toàn m(g) hh kim loại Fe và Al cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Nếu lấy m(g) hh trên hòa tan hết trong dd HCl thì thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 (đktc). Hãy tính m(g) hh kim loại và tính TP% mỗi kim loại trong hh đầu?
2 Cho 11g hh gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Tính % khối lượng tưng kim loại có trong hỗn hợp
3 Cho 11,3g hỗn hợp gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra
1 .Viết PTHH xảy ra khi cho HCl, H2SO4 lần lượt phản ứng với các kim loại sau: magie,kẽm, nhôm?
2. Cho 9,6 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl.
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính khối lượng axit clohiđric cần dùng?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc?
d. Dẫn toàn bộ khí thu được qua 23,2g bột Fe3O4, hãy tính khối lượng kim loại thu được.
3. Cho 2,7g bột nhôm tác dụng với dung dịch chứa 39,2g H2SO4.
a) Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc)
b) Lượng khí H2 trên có thể tác dụng vừa đủ bao nhiêu gam bột chì (II) oxit?
1 Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các khí riêng biệt: hiđro, oxi, không khí.
2 Khử hoàn toàn a (g) Fe2O3 bằng khí H2 dư thu được b (g) kim loại Fe. Đốt cháy hết lượng Fe này trong khí O2 dư thu được 23,2g oxit sắt từ. Hãy viết các PTHH. Tính a và b
3 Đốt cháy hoàn toàn m(g) hh kim loại Fe và Al cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Nếu lấy m(g) hh trên hòa tan hết trong dd HCl thì thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 (đktc). Hãy tính m(g) hh kim loại và tính TP% mỗi kim loại trong hh đầu?