Bài 5. Cho 11,3g hỗn hợp gồm Zn và Mg tác dụng vừa đủ với dd HCl tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu
Bài 3. Để khử 16g sắt (III) oxit ở nhiệt độ cao người ta dùng 16,8 lít khí H2 (đktc). Sau pư kết thúc, tính khối lượng kim loại sắt thu được?
Bài 4. Một hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nặng 40 gam. Trong hỗn hợp này này thì CuO chiếm 20% khối lượng. Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hỗn hợp trên. Hãy tính:
a) Thể tích H2 (đktc) đã dùng?.
b) Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được?
b3
ta co pthh Zn+2HCl→→ZnCl2+H2(dknd)
theo de bai ta co nZn = 13/65=0,2mol
theo pthh nH2=nZn=0,2 mol
⇒⇒vH2= 0,2.22,4=4,488 l
ta co pthh 2 4 H2+Fe3O4→→3Fe +4 H2O(dknd)
theo cau a ta co nH2= 0,2 mol
theo de bai nFe3O4= 23,2/232=0,1mol
theo pthh ta co nH2= 0,2/4mol < nFe3O4= 0,1/1mol
⇒nFe3O4 du tinh theo so mol cua H2
Vay khoi luong cua kim loai sat thu duoc la
mFe= (3/4.0,1).56=4,2 g