1 Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các khí riêng biệt: hiđro, oxi, không khí.
2 Khử hoàn toàn a (g) Fe2O3 bằng khí H2 dư thu được b (g) kim loại Fe. Đốt cháy hết lượng Fe này trong khí O2 dư thu được 23,2g oxit sắt từ. Hãy viết các PTHH. Tính a và b
3 Đốt cháy hoàn toàn m(g) hh kim loại Fe và Al cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Nếu lấy m(g) hh trên hòa tan hết trong dd HCl thì thấy thoát ra 10,08 lít khí H2 (đktc). Hãy tính m(g) hh kim loại và tính TP% mỗi kim loại trong hh đầu?
2.
PTHH:
Fe2O3 + 3H2 --> (nhiệt độ) 2Fe + 3H2O (1)
3Fe + 2O2 --> ( nhiệt độ) Fe3O4 (2)
nFe3O4=23.2 : 232 = 0.1 (mol)
PTHH (2) => nFe= 3nFe3O4 = 0.1 * 3 = 0.3 (mol)
=> b = mFe= 0.3*56 = 16.8 (g)
PTHH (1) => nFe= 2nFe3O4= 0.3 : 2 = 0.15 (mol)
1 Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các khí riêng biệt: hiđro, oxi, không khí.
ta đốt các khí
khí cháy , có tiếng nổ nhỏ :H2
2H2+O2-to->2H2O
ơcòn lại là O2 , kk
sau đó là cho tàn đóm còn đỏ
tàn đó bùng cháy là O2
còn lại là kk
=> a = mFe2O3 = 0.15 * 160 = 24 (g)