Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 92
Số lượng câu trả lời 0
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (1)

Nguyễn Hường

Đang theo dõi (4)

Jeong Soo In
Ngố ngây ngô
B.Thị Anh Thơ
Sách Giáo Khoa

Chủ đề:

CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Câu hỏi:

Câu 1. Biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH3. Hỏi công thức hóa học hợp chất của X với Y là công thức hóa học nào? A. X2Y3 B. XY2 C. XY D. X2Y3 Câu 2. Hợp chất Bax(NO3)y có phân tử khối là 216. Bari có nguyên tử khối là 137 và hóa trị II. Hóa trị của nhóm (NO3) là: A. I B. II C. III D. Kết quả khác. Câu 3. Số nguyên tử sắt có trong 280 g sắt là: A. 20.1023 B.251023. C. 30.1023 D. 35.1023 E. Không xác định được. Câu 4 .Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các két quả đúngvới 4 g H2, 2,8 g N2, 6,4 g O2 , 22 g CO2. A. 44,8 lit H2, 22,4 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2 B. 44,8 lit H2, 2,24 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2 C. 4,48 lit H2, 2,24 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2 D. 44,8 lit H2, 2,24 lit N2, 44,8 lit O2, 11,2 lit CO2 Câu 5. Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là: A. 8 g B. 9 g C. 10 g D. 12 g Câu 6. Oxit có công thức hóa học RO2 trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng nguyên tố R có trong 1 mol oxit là: A. 6 g B. 32g C. 48 g D. 64 g Câu 7. Đốt cháy 6.2 gam phôtpho trong bình chứa 6.72 lit khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư: A. Phôtpho dư B. oxi dư C. 2 Chất tác dụng vừa đủ Câu 8: Cho 13 g Zn vao dung dịch chứa 0,5 mol axit HCl. Thể tích khí H2 thu được là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít Câu 9: Cho 9,8 gam Zn tác dụng với 9,8 gam dd axit H2SO4 tạo ra ZnSO4 và khí H2 ở đktc. Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc là A. 22,4 l. B. 44,8 l. C. 4,48 l. D. 2,24 l. Câu 10. Cho sơ đồ hản ứng sau: FexOy + H2SO4 Fex(SO4)y + H2O Với x khác y thì giá trị thích hợp của x và y là: A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4.

Chủ đề:

CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Câu hỏi:

Câu 1. Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất thành phần bằng cách cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc?
A) Bột đá vôi và muối ăn. B) Bột than và bột sắt. C) Đường và muối. D)Giấm và rượu. E) Không tách được
Câu 2.Phương pháp dùng để tách dầu ăn ra khỏi nước.
A) PP Lọc B) PP Chưng cất. C) PP Chiết.
D) Để yên cho muối lắng xuống rồi gạn nước đi. E) Không tách được
Câu 3. Rượu etylic sôi ở 78,3 0C, nước sôi ở 100 0C. Muốn tách rượu ra khỏi hỗn hợp với nước có thể dùng cách nào trong số các cách cho dưới đây:
A) Lọc. B) Bay hơi.
C) Chưng cất ở nhiệt độ khoảng 80 0C. D) Không tách được
Câu 4. Dựa vào tính chất nào mà ta khẳng định chất lỏng là tinh khiết?
A) Không màu, không mùi. B) Không tan trong nước.
C) Lọc được qua giấy lọc. D) Có nhiệt độ sôi nhất định.
E) Không khẳng định được
Câu 5. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm?
A) Electron; B) Proton ; C) Nơtron ; D) Tất cả đều sai
Câu 6. Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?
A. Gam; B. Kilogam; C. Đơn vị cacbon (đvc); D. Cả 3 đơn vị trên.
Câu 7. Thành phần cấu tạo của nguyên tử là?
A. Proton và electron; B. Nơtron và electron; C. Nơtron và proton; D. Proton, electron và nơtron
Câu 8. Nếu tổng số proton, nơtron,electron trong một nguyên tử là 28 và số hạt không mang điện chỉ xấp xỉ 35% thì số electron của nguyên tử là:
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 9. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Ca B. Na C. K D. Cu E. Fe
Câu 10. Một hợp chất khí A gôm 2 nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 80% về khối lượng. Tỉ khối của A đối với khí hidro là 15. Công thức hóa học của A là:
A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H8