Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Đến năm mười bốn tuổi tôi vẫn chưa tự xếp quần áo cho mình. Tất cả đều là việc của mẹ. Giặt, phơi, xếp, ủi, treo lên móc. Mỗi sáng, tôi chỉ việc mặc những chiếc áo rất phẳng, tinh tươm để đến trường. Cho đến một ngày nọ mẹ đi vắng, và trời trưa đang nắng bỗng lắc rắc vài hạt mưa. Không cách nào khác, tôi phải làm. Lấy quần áo từ sào phơi, ôm vào phòng. Tôi chợt nhận ra quần áo vừa lấy từ sào xuống thật là thơm, một mùi hương mới mẻ, lạ lẫm, thanh sạch, “nóng giòn”. Mùi của nắng. Và lần đầu tiên trong đời, tôi ngồi xuống bên đống quần áo, lóng ngóng, bắt đầu xếp từng cái một.
Tôi chỉ muốn nói rằng … những ví dụ đó không hoàn toàn là những việc nhỏ nhặt.
Nếu bạn không tự làm được điều dễ dàng, cớ sao tôi phải tin rằng bạn có đủ trách nhiệm và nhận thức để làm điều khó hơn?
(Nếu biết trăm năm là hữu hạn – Phạm Lữ Ân, NXB Hội nhà văn, 2017)
Câu 1 (0,5 điểm). Xác định 02 phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản trên.
Câu 2 (0,5 điểm). Năm mười bốn tuổi, nhân vật “tôi” chưa thể tự làm được việc gì?
Câu 3 (1,0 điểm). Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ trong câu văn: “Tôi chợt nhận ra quần áo vừa lấy từ sào xuống thật là thơm, một mùi hương mới mẻ, lạ lẫm, thanh sạch”...
Câu 4 (1,0 điểm). Bài học em nhận được qua câu văn sau là gì?
“Nếu bạn không tự làm được điều dễ dàng, cớ sao tôi phải tin rằng bạn có đủ trách nhiệm và nhận thức để làm điều khó hơn?”
I. Give the correct tense of the verbs in brackets
1. My father (take)…… me to the circus last week
2. Up to now, the teacher (give)…… us 5 tests
3. When I got up this morning, my mother (prepare)…… breakfast in the kitchen
4. I hope it (not/rain) /…… tonight
5. Please stop making noise. I (try)…… to finish my report
6. It has been such a long time since we last (see) ……her
7. At 9 o’clock last night? Oh, I (write)…… a letter to my friend
8. My parents sometimes (come)…… back home late
9. I (not/go)…… unless you take me there.
10. Why you (walk)……so fast today? You usually walk slowly.
II. Choose the underlined word or phrase (A,B,C or D) that needs correcting
1. Mary was really impressed with the beauty of the city
A B C D
2. He asked me where had I been the night before
A B C D
3. What easy to learn English is!
A B C D
4. I remember that I have something new to told you.
A B C D
5. It is really annoyed to talk to such a stubborn person like him.
A B C D
III. Finish each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the
sentence printed before it.
1. “Let’s go to the cinema tonight” Lan suggested.
=> Lan suggested……………………………………………………..
2. “You must study hard for your next examination”
=> My mother asked me………………………………………………
3. They won’t allow us to go in the house.
=> We…………………………………………………………………
4. The old man standing over there is my uncle.
=> The man who………………………………………………………
5. Nobody finished these exercises on time.
=> These exercises……………………………………………………