Bài 4:Cho hàm số y=ax2
a) Xác định a biết đồ thị hàm số cắt đường thẳng y=-x+2 tại A có hoành độ bằng 1
b) Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được
Bài 5: a) Xác định a để đồ thị hàm số y=ax2 đi qua điểm A(-1;2)
b)Tìm các điểm trên đồ thị hàm số có tung độ bằng 4
c)Tìm các điểm trên đồ thị hàm số và cách đều 2 trục tọa độ
Bài 6:Cho hàm số y=ax2
a) Xác định a biết rằng đồ thị hàm số cắt đường thẳng y=-3x+4 tại điểm A có hoành độ bằng -2
b) Vẽ đồ thị hàm số vừa tìm được ở câu a và đồ thị hàm số y=-3x+4 trên cùng mặt phẳng tọa độ
Bài 7:Cho hàm số y=ax2
a) Tìm các điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ bằng -16
b) Tìm các điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ gấp 4 lần hoành độ
Thực hiện phép tính
a) \(\left(4+\sqrt{15}\right)\left(\sqrt{10}-\sqrt{6}\right)\sqrt{4-\sqrt{15}}\)
b) \(\left(3-\sqrt{5}\right)\sqrt{3+\sqrt{5}}+\sqrt{3-\sqrt{5}}\left(3+\sqrt{5}\right)\)
c) \(\sqrt{3+\sqrt{5}}-\sqrt{3-\sqrt{5}}-\sqrt{2}\)
d) \(\sqrt{4-\sqrt{7}}-\sqrt{4+\sqrt{7}}+\sqrt{7}\)
e) \(\sqrt{6,5+\sqrt{12}}+\sqrt{6,5-\sqrt{12}}+2\sqrt{6}\)
Bài 1: Tìm điều kiện để biểu thức có nghĩa
a) \(\sqrt{x^2+3}\)
b) \(\sqrt{x^2-2}\)
c)\(\sqrt{x^2-3x+7}\)
Bài 2: Thực hiện phép tính
a)\(\sqrt[3]{5\sqrt{2}+5}-\sqrt[3]{5\sqrt{2}-7}\)
b) \(\sqrt[3]{20+14\sqrt{2}}+\sqrt[3]{20-14\sqrt{2}}\)
c) \(\sqrt[3]{26+15\sqrt{3}}-\sqrt[3]{26-15\sqrt{3}}\)
hàng ngày nam chạy xe đạp đi học với vận tốc không đổi trên quãng đường dài 10km. nam tính toán và thấy rằng đạp xe với vận tốc lớn nhất thì thời gian đi học sẽ rút ngắn 10 phút so với đạp xe với vận tốc hàng ngày. tuy nhiên thực tế sáng nay lại khác dự kiến. nam chỉ đạp xe với vận tốc lớn nhất trên nửa đầu quãng đường 5km, nửa quãng đường còn lại đường phố đông đúc nên nam sẽ đạp xe với vận tốc hàng ngày. vì vậy thời gian đạp xe đi học sáng nay của nam là 35 phút. hãy tính vận tố đạp xe hàng ngày và vẫn tốc đạp xe lớn nhất của nam