HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Điều đó có nghĩa là: ở 18 độ C số gam muối NaCO3 tan trong 100g nước để tạo ra dung dịch bão hoà là 21,2g
a/2 = b/3 = c/4 =>a^2/4 = b^2/9 =2c^2/32
Áp dụng dãy tỉ số bằng nau ta có :
a^2/4 = b^2/9 = 2c^2/32 = a^2-b^2+2c^2/4-9+32 = 108/27 = 4
=> a= 4.2 = 8
=> b = 4.3 = 12
=> c = 4.4 = 16
a)nFe3O4=23,2÷232=0,1(mol)
PTHH: 6Fe + O2 → 2Fe3O4
Theo pt ta có: nO2=1/2nFe3O4=1/2×0,1=0,05(mol)
→ VO2=0,05×22,4=1,12(l)
a) nFe3O4=23,2:232=0,1(mol)
PTHH: 6FeO + O2 → 2Fe3O4
→ VH2 = 0,05×22,4=1,12(l)
a) PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)3
b) Vì sản phẩm là bazơ nên làm quỳ tím đổi thành màu xanh
c) mdd=mct + mdm=5,6+500=505,6(g)
→C%=mct/mdd×100%=5,6/505,6×100%=1,1076%
d)nCaO=5,6÷56=0,1(mol)
→CM=0,1/0,5=0,2M
194 < 16.18.20.22
kết quả thôi cũng được, nhanh giùm
2, trích mẫu thử của 3 loại khí và đánh số thứ tự, rồi đưa nước vôi trong qua các mẫu thử có vẩn đục là không khí. Đưa đóm còn tàn lửa vào 2 lọ chứa khí còn lại lọ nào có lửa bùng cháy là lọ chứa khí oxi còn lại là lọ chứa khí hiđro
a) PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2
b) nCaO=2,8÷56=0,05(mol)
c) dung dịch thu được là: Ca(OH)2
ta có: mH2O=DH2O×VH2O=1×90=90(g)
Theo pt ở ý a) ta có: nCa(OH)2=nCaO=0,05(mol)
→mCa(OH)2=0,05×74=3,7(g)
→ mdd=mct+mdm=2,8+90=92,8(g)
→C%Ca(OH)2=3,7÷92,8×100%=3,987%
- Khối lượng NaCl có trong 150g dung dịch NaCl 15% là
mNaCl=15×150÷100=22,5(g)
- khối lượng dung dịch NaCl 17% là:
mdd=100×22,5÷17=132,35(g)
Khối lượng NaCl cần dùng để pha chế là:
150-132,35=17,65(g)