HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
b) nZn=13:65=0,2(mol)
Theo pt ta có: nH2=nZn=0,2(mol)
-> VH2=0,2.22,4=4,48(l)
A=3333...333 . 9999...99
A=350. 950
A=1250
Đổi: 200ml=0,2l
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Áp dụng công thức: CM=n/V -> n=V.CM
-> nHCl=0,2.2=0,4(mol)
Theo pt ta có: nAl=1/3nHCl=1/3.0,4=2/15(mol)
-> mAl=2/15.27=3,6(g)
a) PTHH: 2K +2H2O -> 2KOH + H2
nK= 2,8:39=0,2(mol)
b)Theo pt ta có: nH2=1/2nK=0,2.1/2=0,1(mol)
-> VH2=0,1.22,4=2,24(l)
c) mdd=mct+mdm=7,8+44,8=52,6(g)
-> C%=7,8:52,6.100%=14,83%
a) ta có: nZn= 6,5:65=0,1(mol)
PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Theo pt ta có: nH2=nZn=0,1(mol)
b) Theo pt ta có: nZnCl2=nZn=0,1(mol)
CM=n/V=0,1/0,2=0,5M
b,(xy+4)2-4(x+y)2
=(xy+4)2-(2(x+y))2
=(xy+4)2-(2x+2y)^2
=(xy+4-2x-2y)(xy+4+2x+2y)
B) Khối lượng dung dịch là:
mdd=mct+mdm=4+100=104(g)
Áp dụng công thức: C%=mct/mdd.100%
-> C%dd= 4/104.100%=3,85%
A) - C%=mct/mdd.100%
Trong đó: C% là nồng độ phần trăm của dung dịch
mct là khối lượng chất tan (g)
mdd là khối lượng của dung dịch (g)
- CM=n/V
Trong đó: CM là nồng độ mol của dung dịch
n là số mol chất tan
V là thể tích dung dịch, biểu thị bằng lít
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 6H2O
a, -790
b,-340
a,600000
b,-98