HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
A = \(n^2+n+3=n\left(n+1\right)+3\)
Do n ( n + 1 ) là 2 số tự nhiên liên tiếp
n có thể có tận cùng là 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
=> n+1 có tận cùng là 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 0
=> n(n+1) chỉ có tận cùng là 0; 2; 6
=> n(n+1) + 3 chỉ có thể có tận cùng là 1;3 ; 7 => n(n+1)+3 ko chia hết cho 6
=> n2+n+3 ko chia hết cho 6
Bài 2:
\(\sqrt{xy}+1+\sqrt{x}+\sqrt{y}\)
\(=\sqrt{x}\left(\sqrt{y}+1\right)+\sqrt{y}+1\)
\(=\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{y}+1\right)\)
\(B=\dfrac{1}{\sqrt{5}+\sqrt{7}}-\dfrac{1}{\sqrt{5}-\sqrt{7}}\)
\(=\dfrac{\sqrt{5}-\sqrt{7}-\sqrt{5}-\sqrt{7}}{\left(\sqrt{5}+\sqrt{7}\right)\left(\sqrt{5}-\sqrt{7}\right)}\)
\(=\dfrac{-2\sqrt{7}}{2}\)
\(=-\sqrt{7}\)
\(A=4\sqrt{20}+2\sqrt{45}-8\sqrt{5}+2\sqrt{180}\)
\(=8\sqrt{5}+6\sqrt{5}-8\sqrt{5}+12\sqrt{5}\)
\(=18\sqrt{5}\)
Anilin + Br2 -> kết tử trắng -> T là anilin
Glucozo + dd AgNO3 trong NH3 -> Kết tủa trắng Ag, sáng -> X là glucozo
ý B à
C3. a.) PTK của hợp chất = 32 . 2 = 64 đvC
b.) CTHH chung của hợp chất là XO2
Theo đầu bài ta có: X + 16 . 2 = 64
<=> X = 32
=> X là Lưu huỳnh
Kí hiệu hoá học là S
C1.
a.) 2Cu: 2 nguyên tử đồng
5K: 5 nguyên tử kali
2O2: 2 phân tử oxi
3H2: 3 phân tử hidro
b.) CTHH là HNO3
C1. a.) 2Cu : 2 nguyên tử đồng
5K : 5 nguyên tử kali
2O2 : 2
1 đvC = \(\dfrac{\text{1 , 9926.10 ^{-23} }}{12}=1,6605.10^{-24}\)
PTKN2 = 14 . 2 = 28 đvC
\(\Rightarrow m_{N_2}=28.1,6605.10^{-24}=4,6494.10^{-23}g\)
Gọi x, y là số mol NaCl và NaI trong hỗn hợp X. mX = mNaCl + mNaI = 58,5x + 150y = 104,25g (1) Sục khí Cl2 dư vào dd A: NaI + $\frac{1}{2}$Cl2 → $\frac{1}{2}$I2 + NaCl y y m(muối khan) = mNaCl = 58,5.(x+y) = 58,5g => x + y = 1mol (2) Giải hệ PT (1), (2) ta được: x = 0,5mol và y = 0,5mol Khối lượng mỗi muối: m(NaCl) = 58,5.0,5 = 29,25g; m(NaI) = 0,5.150 = 75g