Hỗn hợp A gồm KClO3; Ca(ClO3)2; Ca(ClO)2; CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A thu được chất rắn B gồm CaCl2; KCl và một thể tích O2 vừa đủ oxi hóa SO2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A.
a) Tính khối lượng kết tủa C
b) Tính % khối lượng KClO3 có trong A
Nung 58 gam hỗn hợp A gồm A1 (FeCO3 + tạp chất trơ) và A2 (FeS2 + tạp chất trơ) với lượng không khí (20% VO2; 80% VN2) vừa đủ trong bình kín, dung tích 10 lít. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn A3 và hỗn hợp khí B. Trong A3 chỉ chứa một oxit sắt duy nhất và lượng tạp chất trơ ban đầu. Hỗn hợp B có tỉ khối so với hỗn hợp không khí ban đầu với thành phần cho trên là 1,181. Nung A3 trong ống sứ rồi cho luồng khí CO dư đi qua, đến khi phản ứng xong thu được 14 gam Fe chứa 4% tapjc hất (hiệu suất phản ứng khử oxit sắt là 80%)
a) Tính khối lượng A1; A2 ban đầu, biết % tạp chất trong A1, A2 bằng nhau
b) Tính áp suất của bình sau khi nung, nếu đưa về 136,5oC. Giả sử thể tích của bình không đổi
c) Nếu cho B phản ứng với oxi dư có xúc tác V2O5, sau khi phản ứng hoàn toàn hòa tan khí vào 600 ml H2O (d=1g/ml) được dung dịch axit có khối lượng riêng d=1,02 g/ml. Tính CM của dung dich axit này.
Điiot pentaoxxit (I2O5) tác dụng với cacbon monoxxit tạo ra cacbon đioxit và iot
a) Lập PTHH
b) Khi cho 1 lít hỗn hợp chứa CO2, CO tham gia phản ứng thì khối lượng điiot pentaoxit bị khủ là 0,5 gam. Tính % theo thể tích của CO trong hỗn hợp. Biết ở điều kiện thí nghiệm thể tích mol của chất khí là 24 lít.
Một hỗn hợp gồm FeS2, FeS, CuS được hòa tan vừa đủ bởi 0,33 mol H2SO4 đặc, nóng thu được 7,28 lít SO2 (đktc) và dung dịch B. Nhúng một thanh sắt nặng 50 gam vào dung dịch B, đến khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt lúc này là 49,48 gam.
a) Xác định khối lượng các chất trong A.
b) Viết phản ứng khi cho dung dịch B, C lần lượt phản ứng với dung dịch NaOH, K2S, H2S.
Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (20% thể tích là oxi và 80% thể tích là nitơ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích N2=84,77%; SO2=10,6%; còn lại là oxi. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa, làm khô, nung ở nhiệt độ cao, đến khối lượng không đổi, thu được 12,885 gam chất rắn.
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) Tính m
c) Giả sử dung tịch bình là 1,232 lít. Sau khi nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ 27,30C. Tính áp suất gây ra bởi mỗi khí trong bình.
Phân tử A2B cấu tạo bởi 2 loại đồng vị bền trogn tự nhiên. Tổng số hạt p, n, e trong phân tử này là 80. Biết A, B là 2 nguyên tố hóa học kề tiếp nhau trong 1 chu kì và đơn chất của chúng rất hoạt động hóa học.
a) Xác định kí hiệu hóa học của 2 đồng vị cấu tạo nên phân tử A2B
b) Viết PTHH điều chế A2B.