HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
________ turned out to be true.
A. Everything she had told us which
B. Everything where she had told us
C. Everything she had told us
D. That everything she told us
Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C10H12O2. Đun nóng 16,4 gam X cần dùng tối đa 200 ml dung dịch NaOH 0,9M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a gam chất hữu cơ Y và hỗn hợp Z gồm hai muối; trong đó có x gam muối A và y gam muối B (MA < MB). Đốt cháy hoàn toàn a gam Y cần dùng 0,17 mol O2. Giá trị của y – x là?
A. 0,6.
B. 1,0
C. 1,2.
D. 0,8.
a)
\(\)(=)\(2\sqrt{x+5}-3\sqrt{x+5}+4\sqrt{x+5}=6\)
(=) \(3\sqrt{x+5}=6\)
(=) \(\sqrt{x+5}=2\)
(=) x +5=4
(=) x= -1
D
= \(\left(\dfrac{9x-1-2\sqrt{x}\left(3\sqrt{x}-1\right)+\sqrt{x}+1}{9x-1}\right):\left(\dfrac{9\sqrt{x}+6-9\sqrt{x}-3}{3\sqrt{x}-1}\right)\)
=\(\dfrac{3x+3\sqrt{x}}{9x-1}.\dfrac{3\sqrt{x}+1}{3}\)
=\(\dfrac{x+\sqrt{x}}{3\sqrt{x}-1}\)
Hai bình có thể tích lần lượt là V 1 = 40 l , V 2 = 10 l thông nhau qua một cái van. Van chỉ mở khi áp suất trong bình 1 lớn hơn trong bình 2 từ 10 5 P a trở lên. Ban đầu bình 1 chứa khí ở áp suất p 0 = 0 , 9 . 10 5 P a và nhiệt độ T 0 = 300 K , còn bình 2 là chân không. Người ta làm nóng đều cả hai bình từ nhiệt độ T 0 lên nhiệt độ T = 500 K . Tính áp suất cuối cùng trong mỗi bình.
A. p 2 = 4 . 10 5 P a
B. p 2 = 0 , 9 . 10 5 P a
C. p 2 = 0 , 54 . 10 5 P a
D. p 2 = 0 , 4 . 10 5 P a
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau vào nước được dung dịch Z. Tiến hành thí nghiệm sau:
Ø Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V (ml) dung dịch Z, thu được m1 (gam) kết tủa.
Ø Thí nghiệm 2: Cho dung dịch K2CO3 dư vào V (ml) dung dịch Z, thu được m2 (gam) kết tủa.
Ø Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V (ml) dung dịch Z, thu được m3 (gam) kết tủa.
Biết m1 < m3 < m2. Hai chất X, Y có thể là:
A. NaNO3, Fe(NO3)2
B. KCl, Ba(HCO3)2
C. Ca(HCO3)2, CaCl2
D. NaCl, FeCl2.