Câu 2: Quá trình hình thành hóa thạch của sinh vật diễn ra theo cách thức phổ biến như sau (hiện tượng đúc khuôn trong):
A. cơ thể sinh vật được ướp trong băng và bảo vệ nguyên vẹn.
B. cơ thể sinh vật được cát, bùn, đất sét bao phủ, sau đó phần mềm bị phân hủy, các chất khoáng lấp vào chổ trống đúc thành sinh vật bằng đá giống với sinh vật trước kia.
C. cơ thể sinh vật được phủ kín trong nhựa hổ phách và giữ nguyên hình dạng và màu sắc.
D. phần mềm của cơ thể bị phân hủy, chỉ có phần cứng như xương, vỏ đá vôi được giữ lại trong đất.
Câu 17: Sự sống xuất hiện và phát triển đầu tiên trong môi trường nước vì:
A. môi trường nước chiếm diện tích lớn.
B. cấu tạo cơ thể sinh vật thích nghi với đời sống ở nước.
C. trên cạn xảy ra nhiều biến đổi khí hậu bất lợi
D. lớp nước dày bảo vệ sinh vật chống tác dụng của tia tử ngoại.
Câu 20: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về giai đoạn tiến hóa hóa học:
A. chất hữu cơ được tổng hơp từ các chât vô cơ bằng con đường hóa học.
B. chất hữu cơ được tổng hợp nhờ nguồn năng lượng tự nhiên trong điều kiện khí hậu và địa chất của địa cầu nguyên thủy.
C. đầu tiên hình thành những phân tử hữu cơ đơn giản rồi đến những phân tử hữu cơ phức tạp, những đại phân tử và những hệ đại phân tử.
Câu 13: Chất hữu cơ nào và quá trình nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự sống?
A. Prôtêin và quá trình tổng hợp prôtêin.
B. Axit nuclêic và quá trình tự sao.
C. Axit nuclêic và quá trình sao mã.
D. Glycôprôtêin và sự nhận biết các dấu chuẩn của tế bào trong cơ thể đa bào.
Câu 14: Stanley Miler đã làm thí nghiệm nào sau đây chứng minh sự sống hình thành từ chất vô cơ?
A. Phóng tia lửa điện cao thế liên tục qua hỗn hợp H2, CH4, NH3 và hơi nước đã thu được axit amin.
B. Phản ứng giữa axit hữu cơ và NH3 hình thành axit amin nhờ enzim xúc tác.
C. Phóng tia lửa điện cao thế qua hỗn hợp CO2, hơi nước, CH4, N2 tạo được axit amin.
D. Chiếu tia tử ngoại qua hỗn hợp O2, hơi nước, CH4, NH3 tạo được axit amin.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là điểm giống nhau giữa phân tử prôtêin và ADN:
A. cấu tạo đa phân. B. khả năng tự nhân đôi.
C. khối lượng phân tử lớn. D. có tính đa dạng và đặc thù.
Câu 9: Hợp chất nào sau đây có vai trò quan trọng trong sự di truyền và sinh sản?
A. Prôtêin. B. ARN.
C. Lipit. D. Axit nuclêic.
Câu 4: Các chất hữu cơ đơn giản đầu tiên được tổng hợp từ chất vô cơ là nhờ:
A. enzim có sẵn trong môi trường xúc tác phản ứng.
B. các phản ứng xảy ra tự nhiên.
C. nguồn năng lượng tự nhiên: năng lượng mặt trời, núi lửa ...
D. năng lượng vũ trụ.
Câu 5: Vật chất hữu cơ giống với vật chất vô cơ ở điểm cơ bản nào?
A. Thành phần gồm các nguyên tố tự nhiên.
B. Đều có cấu trúc đa phân.
C. Đều có thể tương tác lẫn nhau và tương tác với môi trường.
D. Đều tồn tại trong tế bào hoặc trong cơ thể sống.
Câu 2: Vật chất hữu cơ khác với vật chất vô cơ ở điểm cơ bản nào?
A. Chất hữu cơ có chứa cacbon, chất vô cơ thì không.
B. Chất hữu cơ có cấu trúc đa phân, chất vô cơ thì không.
C. Chất hữu cơ có cấu trúc và tương tác phức tạp, chất vô cơ thì không.
D. Chất hữu cơ có nguồn gốc sinh vật, chất vô cơ thì không.
Câu 10: Cách ly địa lý là yếu tố quan trọng dẫn đến cách ly sinh sản, dẫn đến hình thành loài mới là do:
A. cách ly địa lý giúp chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của các quần thể cách ly theo những cách khác nhau.
B. các yếu tố ngẫu nhiên trong các quần thể khác nhau cũng góp phần đáng kể làm nên sự sai khác về tần số alen giữa các quần thể.
C. giúp duy trì sự khác nhau về tần số alen giữa các quần thể cách ly.
D. cả A, B, C đúng.
Câu 36: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biển có hại và tích lũy các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại sẽ được chọn lọc tự nhiên đào thải:
A. Khỏi quần đó rất nhanh nếu đó là alen lặn.
B. Khỏi quần thể rất chậm và không triệt để nếu đó là alen lặn.
C. Khỏi quần thế rất chậm và triệt để nếu đột biến đó là alen lặn.
D. Không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội.
Câu 31: Các cá thể ở các quần thể khác nhau thuộc cùng một loài thường không có cách ly hoàn toàn vói nhau và do vậy giữa các quần thể có sự trao đổi cá thể hoặc giao tử. Hiện tượng này gọi là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C . Di - nhập gen.
D. Chọn lọc tự nhiên
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu đúng?
A. Không phải tất cả các biến dị di truyền là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
B. Tất cả các biến dị đều di truyền được và là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
C. Tất cả các biến dị di truyền là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
D. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
22/ Nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di - nhập gen. D. Giao phối ngẫu nhiên.