HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
a . Ta có : \(n+10⋮n+1\)
\(n+1+9⋮n+1\)
mà\(n+1⋮n+1\)
\(\Rightarrow9⋮n+1\)
\(\Rightarrow n+1\inƯ\left(9\right)=\left\{1;3;9\right\}\)
Ta có bảng sau :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:
A. 3,15.
B. 3,60.
C. 5,25.
D. 6,20.
Có các chất sau: 1. Tinh bột, 2. Xenlulozo, 3. Saccarozo, 4. Fructozo. Khi thủy phân các chất trên thì những chất nào chỉ tạo thành glucozo:
A. 1,2
B. 2,3
C. 1,4
D. 3,4
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2NCH2COOH là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
C. Tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.
D. Ngoài fructozơ, trong mật ong cũng chứa nhiều glucozo.
Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F1 là
A. 80,04%.
B. 79,8%.
C. 79,2%.
D. 98,8%.
Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
A. 1/100
B. 23/100
C. 23/99
D. 3/32