HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Gọi \(M\left(x_0;\frac{2x_0-1}{x_0-1}\right);x_0\ne-1\) là tiếp điểm.
Theo đề bài ta có MA = 2
hay \(x^2_0+\left(\frac{2x_0-1}{x_0+1}-1\right)^2=4\Leftrightarrow x^2_0+\left(\frac{x_0-2}{x_0+1}\right)^2=4\)
\(\Leftrightarrow x_0\left(x_0-2\right)\left(x^2_0+4x_0+6\right)=0;\left(x_0\ne-1\right)\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x_0=0\\x_0=2\end{array}\right.\)
* Với \(x_0=0\), phương trình tiếp tuyến là \(y=y'\left(0\right)\left(x-0\right)+y\left(0\right)\) hay \(y=3x-1\)
* Với \(x_0=2\), phương trình tiếp tuyến là \(y=y'\left(2\right)\left(x-2\right)+y\left(2\right)\) hay \(y=\frac{1}{3}x+\frac{1}{3}\)
Vậy có tiếp tuyến thỏa mãn bài toán \(y=\frac{1}{3}x+\frac{1}{3}\) và \(y=3x-1\)
số phần của số bé là:
7 - 5 = 2 (phần)
vậy số bé bằng 2/7 số lớn.
tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
số bé là:
2007 : 9 x 2 = 446
số lớn là:
2007 - 446 = 1561
đáp số: SB: 446.
SL: 1561.
Ta có : \(y"=6mx+6\)
Hàm số đạt cực đại tại điểm \(x=2\Leftrightarrow\begin{cases}y'\left(2\right)=0\\y"\left(2\right)< 0\end{cases}\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}12m+24=0\\12m+6< 0\end{cases}\)\(\Leftrightarrow m=-2\)
⊥ => = 0
= –. = |-|. ||
Ta có: CB= a√2; = 450
Vậy = –. = -||: ||. cos450 = -a.a√2.
=> = -a2
a) Nối BM
Ta có AM= AB.cosMAB
=> || = ||.cos(, )
Ta có: . = ||.|| ( vì hai vectơ , cùng phương)
=> . = ||.||.cosAMB.
nhưng ||.||.cos(, ) = .
Vậy . = .
Với . = . lý luận tương tự.
b) . = .
. = .
=> . + . = ( + )
=> . + . = = 4R2
bài này đơn giản thôi!! x=3 . Vì không biết viết phân số nên tớ ko trả lời kèm lời giải được !! muốn biết thì hỏi lại tớ nhá !!
Điểm B đối xứng với A qua gốc tọa độ nên tọa độ của B là (2; -1)
Tọa độ của C là (x; 2). Ta có: = (-2 – x; -1)
= (-2 – x; -3)
Tam giác ABC vuông tại C => ⊥ => . = 0
=> (-2 – x)(2 – x) + (-1)(-3) = 0
=> -4 + x2+ 3 = 0
=> x2 = 1 => x= 1 hoặc x= -1
Ta được hai điểm C1(1; 2); C2(-1; 2)
Đặt \(u=\ln^2x\rightarrow du=2\ln x\frac{dx}{x},dv=\int\limits x^3dx\rightarrow v=\frac{1}{4}x^4\)
Do đó : \(I=\frac{1}{4}x^4.\ln^2x|^e_1-\frac{1}{4}\int\limits^e_12\ln x.\frac{x^4}{x}dx=\frac{e^4}{4}-\frac{1}{2}\int\limits^e_1x^3\ln sdx=\frac{e^4}{4}-\frac{1}{2}J\left(1\right)\)
Tính \(J=\int\limits^e_1x^3\ln xdx\)
Đặt \(u_1=\ln x\rightarrow du_1=\frac{dx}{x},dv_1=\int x^3dx\rightarrow v_1=\frac{1}{4}x^4\)
Do đó :
\(J=\frac{1}{4}x^4\ln x|^e_1-\frac{1}{4}\int\limits^e_1x^3dx=\frac{e^4}{4}-\frac{1}{16}x^2|^e_1=\frac{3e^4+1}{16}\)
Thay vào (1) ta có :
\(I=\frac{e^4}{4}-\frac{1}{2}\left(\frac{3e^4+1}{16}\right)=\frac{5e^4-1}{32}\)
Đặt \(u=\ln^3x\rightarrow du=3\ln^2x\frac{dx}{x},dv=dx\rightarrow v=x\)
Do đó : \(I=x\ln^3x|^e_1-3\int\limits^3_1\ln^2xdx=e-3J\left(1\right)\)
Tính \(J=\int\limits^e_1\ln^2xdx\)
Đặt \(u_1=\ln^2x\rightarrow du_1=\frac{2\ln x}{x}dx,dv_1=dx\rightarrow v_1=x\)
Do vậy, \(J=x\ln^2x|^e_1-2\int\limits^e_1\ln xdx=e-2\left(x\ln x|^e_1-\int\limits^e_1dx\right)=e-2\left(x\ln x-x\right)|^e_1=e-2\)
Thay vào (1) ta có : \(I=e-3\left(e-2\right)=6-2e\)
Tòa án nhân dân tỉnh K quyết định áp dụng hình phạt tù đối với ông S là cán bộ có chức quyền trong tỉnh về tội “Tham ô tài sản”. Cùng chịu hình phạt tù còn có 2 cán bộ cấp dưới của ông S. Hình phạt của Tòa án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Về nghĩa vụ bảo vệ tài sản.
B. Về nghĩa vụ công dân.
C. Về trách nhiệm pháp lý.
D. Về chấp nhận hình phạt.