HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Gọi CTPT của hợp chất là NaxS
Ta có:
\(\frac{23x}{23x+32}.100\%=59\%\)
\(\rightarrow x=2\)
Vậy CTPT là Na2S.
MNa2S=2.23+32=78
Để gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ chiếu vào kim loại phải có
A. năng lượng phôtôn nhỏ hơn công thoát electrôn của kim loại.
B. bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện của kim loại Natri.
C. bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện của kim loại.
D. năng lượng phôtôn lớn hơn hoặc bằng công thoát electrôn của kim loại.
2FeS2 + \(\frac{11}{2}O_2\rightarrow Fe_2O_3+4SO_2\) (1)
Ba(OH)2 + SO2 \(\rightarrow\)BaSO3 + H2O (2)
nBaSO3=\(\frac{32,55}{217}=0,15mol\)
nBa(OH)2=\(\frac{200.42,75\%}{171}=0,5mol\)
=>nBa(OH)2 dư=0,5-0,15=0,35 mol
=> Nồng độ phần trăn dd X(Ba(OH)2 dư) là C%=\(\frac{0,35.171}{200}100\%=29,93\%\)
nSO2(2)=nSO2(1)=nBaSO3=0,15 mol
nFeS2=\(\frac{1}{2}\)nSO2(1)=0,075 mol
=> m=0,075.120= 9 (g)
B2:
Mg+\(\frac{1}{2}\)O2\(\underrightarrow{t^0}\)MgO (1)
MgO+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2O (2)
nMg(1)=\(\frac{0,36}{24}=0,015mol\)
=>nMgO(1)=0,015=nMgO(2)
nHCl(2)=2nMgO(2)=0,03mol
=>CM(HCl)=\(\frac{n_{HCl}}{V}=\frac{0,03}{100}=3.10^{-4}M\)
B1:
2NaOH+H2SO4\(\rightarrow\)Na2SO4+2H2O
nNaOH=\(\frac{4}{40}=0.1\)mol
=>nH2SO4=\(\frac{1}{2}\)nNaOH=0.05 mol
=>CM=\(\frac{n_{H2SO42}}{V}\)=\(\frac{0.05}{200}\)=2,5.10-4 (M)
bạn tự thay cận vào nhé
\(\int\frac{1+sin2x+cos2x}{sinx+cosx}dx\)
\(=\int\frac{sin^2x+cos^2x+2sinxcosx+cos^2x-sin^2x}{sinx+cosx}dx\)
\(=\int\frac{\left(sinx+cosx\right)^2+\left(cosx-sinx\right)\left(cosx+sinx\right)}{sinx+cosx}dx\)
\(=\int\left(sinx+cosx+cosx-sinx\right)dx=\int2cosxdx=2sinx\)
Đặt t=1+x
=> dt=dx
thay vào ta được tích phân có
tử: 1-3(t-1)=4-3t
mẫu: t^2
=> -4/x-3lnt
Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính
B. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng
C. Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như nhau.
D. Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau