HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Khử m gam Fe2O3 bằng khí CO dư, sau phản ứng thấy thoát ra 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
A.8
B.48
C.32
D.16
Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn x ^ 2 + y ^ 2 + z ^ 2 = 1 Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: P = (x ^ 3)/(x + 2y + 3z) + (y ^ 3)/(y + 2z + 3x) + (z ^ 3)/(z + 2x + 3y)
Cho a b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng: (a ^ 3)/(a + 2b) + (b ^ 3)/(b + 2c) + (c ^ 3)/(c + 2a) >= (a ^ 2 + b ^ 2 + c ^ 2)/3
Cho a,b,c là các số thực dương. Chứng minh rằng: (a ^ 2)/(b + c) + (b ^ 2)/(c + a) + (c ^ 2)/(a + b) >= (a + b + c)/2
Nung nóng 70,3 gam hỗn hợp A gồm KMnO4, KCIO3, CaCO3 đến khối lượng không đổi thu được 45,9 gam chất rắn B và 16,1135 lít khí C (đkc). a) Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp A. b) Cho khí C vào cốc đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, tính khối lượng kết tủa thu được.
Viết phương trình phản ứng của NaOH (dư) với: CO2, SO2, SO3, N2O5, P2O5.
Mỗi trường hợp sau hãy viết 3 phương trình phản ứng:
a) 2 muối tác dụng với nhau tạo ra 2 muối mới.
b) Muối + base -> Muối mới + base mới.
c) Muối + acid → Muối mới + acid mới.
Cho 11 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và có 9,916 lít khí bay ra (đkc).
a) Tính số mol mỗi loại chất tan trong dung dịch Y. Biết lượng HCl còn dư trong Y bằng 20% lượng HCl ban đầu.
b) Lấy dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Viết các PTPU, tính a
Giải chi tiết
Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,7185 lít khí CO2 ở đkc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của calcium carbonate trong hỗn hợp ban đầu
Có 5 lọ mắt nhãn, mỗi lọ đựng riêng rẽ một trong các dung dịch không màu sau: HCl, NaOH, Ba(OH)2, MgCl2, MgSO4. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch phenolphtalein làm thuốc thử, hãy trình bày chi tiết cách phân biệt 5 lọ trên, viết các PTHH của các phản ứng xảy ra.