HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
cho tích phân \(I=\int_0^3x^{2026}dx\). Khi đó ln\(I\) có giá trị bằng
1 vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v\left(t\right)=160-10t\) m/s. Quãng đường mà vật chuyển động từ thời điểm t = 0(s) đến thời điểm mà vật dừng lại là bao nhiêu mét
1 người đứng từ sân thượng 1 tòa nhà cao 262m, ném 1 quả bi sắt theo phương thẳng đứng hướng xuống (bỏ qua sức cản của không khí) với vận tốc 20m/s. Hỏi sau 5s thì quả bi sắt cách mặt đất 1 đoạnbao nhiêu mét (cho gia tốc trọng trường a=10m/\(s^2\))
1 vật chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc với gia tốc được tính theo thời gian t là \(a\left(t\right)=3t+t^2\) (m/\(s^2\)) tính quãng đường vật đi được (mét) trong khoảng 10s kể từ khi bắt đầu tăng tốc (làm tròn đến hàng đợn vị)
tính tích phân
a) \(E=\int\limits^5_0\left|x-2\right|dx\)
b) \(E=\int\limits^2_{-1}\left|2x-1\right|dx\)
a) \(F=\int\limits^1_0\left(2x-1\right)\left(x+2\right)dx\)
b) \(F=\int\limits^2_1x\left(2x-1\right)^2dx\)
a) \(\int\limits^4_14\sqrt{x}dx\)
b) \(\int\limits^9_1\dfrac{5}{\sqrt{x}}dx\)
a) \(\int\limits^2_1\left(3x^2-\dfrac{2}{x}\right)dx\)
b) \(\int\limits^3_1\left(2x+\dfrac{1}{x^2}\right)dx\)
a) \(\int\limits^{\dfrac{\pi}{4}}_0\left(2cosx+sinx\right)dx\)
b) \(\int\limits^{\dfrac{\pi}{3}}_0\left(sinx-cosx\right)dx\)