HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho các hợp chất sau , những chất nào là oxit , axit, bazơ, muối và gọi tên : H²SO⁴, CaSO³, H²S, CuO, Ba(OH)², Mg(HSO⁴)² .
Cho 19,5 g kẽm tác dụng với dung dịch axit HCl . Hãy cho biết : a) Thể tích khí H² sinh ra (đktc) . b) Nếu dùng thể tích khí H² trên để khử 19,2g Fe²O³ thì thu được bao nhiêu g sắt. ( Biết P=31, O=16, H=1, S=32, Zn=65, Fe=56 )
a) Hòa tan 49 g axit H²SO⁴ vào nước để tạo thành 250ml dung dịch . Tính nồng độ mol của dung dịch thu được . b) Cho 28,4g P²O⁵ vào cốc chứa 90g H²O để tạo thành axit photphoric . Tính khối lượng chất tạo thành sau phản ứng .
How many planet are there in the solar system ? The teacher asked us ...
a) Viết công thức hóa học các muối sau : kaliclorua, nhôm sunfat, natrisunfit , magiehidrocacbonat b) Đọc tên các axit và bazơ sau : Fe(OH)³ , H²SO⁴ , Mg(OH)² , HNO³
a) Viết các phương trình hóa học thực hiện những chuyển đổi hóa học sau : Na -(1)-----> Na²O ---(2)----> NaOH b) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt ba dung dịch sau chứa trong các ống nghiệm riêng biệt mất nhãn : HCl , Ba (OH)² , NaNO³
a) Đốt cháy 5,4g nhôm trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) . Tình khối lượng chất tạo thành sau phản ứng. b) Cho 13g kẽm vào dung dịch axit Clohiđric loãng thu được kẽm Clorua và khí Hiđro (đktc) . Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn thể tích khí Hiđro trên. ( Biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí) . (Biết Cu=64,S=32,Ở=16,Al=27,Zn=65)
a) Hòa tan 20g KCl vào 80g H²O . Tình nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Hòa tan 16g CuSO⁴ vào nước được 200ml dung dịch. Tình nồng độ mol của dung dịch thu được.
Hãy nhận biết 3 chất chất rắn bị mất nhãn : MgO, P²O⁵, CaO. Giải thích và viết phương trình phản ứng ( nếu có).
a) Viết một phương trình hóa học minh họa cho mỗi loại phản ứng sau : phản ứng hóa hợp , phản ứng phân hủy , phản ứng thế . b) Viết một phương trình hóa học - Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm - Điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm