HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Điện trở tương đương trên toàn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+30=50\Omega\)
Cường độ dòng điện toàn mạch:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{120}{50}=2,4A\)
Vì hai điện trở được mắc nối tiếp nên là \(I=I_1=I_2=2,4A\)
Hiệu điện thế tại điện trở hai:
\(U_2=I_2.R_2=2,4.30=72V\)
Câu 38:
Điện trở qua đèn:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{120}{4}=30\Omega\)
Chiều dài của dây:
\(l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{30.0,36.10^{-6}}{0,40.10^{-6}}=27m\)
Vậy chọn B.
Câu 39:
Đổi \(50W=0,05kW\)
Điện năng sử dụng trong một tháng:
\(A=P.3.t.30=0,05.3.12.30=54kWh\)
Tiền điện cần trả:
\(T=A.2000=54.2000=108000\) đồng
Vậy chọn C.
Có:
\(\dfrac{m_1}{m_2+m_1}=\dfrac{\Delta l_1}{\Delta l_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{300}{150+300}=\dfrac{2}{\Delta l_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{2}{3}=\dfrac{2}{\Delta l_2}\)
\(\Rightarrow\Delta l_2=3cm\)
Điều kiện để chất điểm A cân bằng: \(\overrightarrow{F_1}+\overrightarrow{F_2}=\overrightarrow{0}\)
Áp dụng định luật II Newton cho vật \(m_1;m_2\) được
\(a_1=\dfrac{F}{m_1}\Leftrightarrow m_1=\dfrac{F}{a_1}\)
\(a_2=\dfrac{F}{m_2}\Leftrightarrow m_2=\dfrac{F}{a_2}\)
\(\Rightarrow m_1+m_2=\dfrac{F}{a_1}+\dfrac{F}{a_2}\)
\(\Leftrightarrow m_1+m_2=F\left(\dfrac{1}{a_1}+\dfrac{1}{a_2}\right)\)
\(\Leftrightarrow m_1+m_2=F\left(\dfrac{a_2+a_2}{a_1.a_2}\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{F}{m_1+m_2}=\dfrac{a_1a_2}{a_1+a_2}=\dfrac{2.3}{2+3}=1,2=a\)
\(\Rightarrow a=1,2m\text{/ }s^2\)
a. Động lượng của quả bóng trước khi đập vào tường là:
\(p_1=mv_1=0,5.20=10kgm\text{/ }s\)
b. Độ biến thiên động lượng là:
\(\Delta p=m\left(v_2-v_1\right)=0,5.\left(-20-20\right)=-20kgm\text{/ }s\)
c. Lực do tường tác dụng vào bóng là:
\(F=\left|\dfrac{\Delta p}{\Delta t}\right|=\left|\dfrac{20}{0,05}\right|=400N\)
a. Điện trở mạch ngoài
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{4.4}{4+4}=2\Omega\)
\(R_N=R_1+R_{23}=6+2=8\Omega\)
b. Cường độ dòng điện mạch chính và hiệu điện thế mạch ngoài
\(\text{ξ }b=\text{ξ }1+\text{ξ }2=5+5=10V\)
\(r_b+r_1+r_2=1+1=2\Omega\)
\(I=\dfrac{\text{ξ }b}{R_N+r_b}=\dfrac{10}{8+2}=1A\)
\(U_N=IR_N=1.8=8V\)
Nhiệt lượng tỏa ra của dây
\(Q=I^2.R.t=\left(0,002\right).3000.600=7,2J\)
Điện trở tương được của mạch
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{24.8}{24+8}=6\Omega\)
Nhiệt lượng tỏa ra của mạch điện
\(Q=I^2.R_{tđ}.t=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}.t=\dfrac{12^2}{6}.60=1440J\)
\(Q=I^2.R.t=\dfrac{U^2}{R}.t\)
\(\Rightarrow\dfrac{Q}{t}=\dfrac{U^2}{R}\)
\(\Rightarrow\dfrac{335200}{305}=\dfrac{220^2}{R}\)
\(\Rightarrow1099=\dfrac{48400}{R}\)
\(\Rightarrow R=\dfrac{48400}{1099}\text{≈}44\Omega\)