Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
0
2 coin

BÀI 25: KIM LOẠI KIỀM  VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA  KIM LOẠI KIỀM (IA)

I. KIM LOẠI KIỀM (IA): Có 1 electron ở lớp ngoài cùng.

h1
 Năng lượng ion hoá: Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá li nhỏ nhất so với các kim loại khác.
 Trong nhóm kim loại kiềm, năng lượng ion hoá I1 giảm dần từ Li đến Cs.
 Số oxi hóa: Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hoá +III. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cùa các kim loại kiềm thấp hơn nhiều so với các kim loại khác. Tính chất này là do lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền vững.
 1. Tác dụng với phi kim
 2Na + O2 => Na2O2 (r)
 Natri tác dụng với oxi trong không khí khô ờ nhiệt độ phòng, tạo ra Na2O:
4Na + O2 => 2Na2O (r)
 2. Tác dụng với axit
Kim loại kiềm đều có thể khử dễ dàng ion H+ của dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) thành khí H2 (phản ứng gây nổ nguy hiểm):
 2Li + 2HCl => 2LiCl + H2↑ 
 3. Tác dụng với nước
 2Na + 2H2O => 2NaOH (dd) + H2↑ 
2M + H2O =>  2MOH (dd) + H2↑ 
Do vậy, các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hoả.
 + Ứng dụng và điều chế 
1. Ứng dụng của kim loại kiềm
 Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp dùng trong thiết bị báo cháy,...
Các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài loại lò phản ứng hạt nhân.
Kim loại xesi dùng chế tạo tế bào quang điện.
Kim loại kiềm được dùng để điều chế một số kim loại hiếm bàng phương pháp nhiệt luyện.
Kim loại kiềm được dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
 2. Điều chế kim loại kiềm
 Phương pháp điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy hợp chất halogenua của kim loại kiềm.
Để hạ nhiệt độ nóng chảy của NaCl ở 800°c xuống nhiệt độ thấp hơn, người ta dùng hỗn hợp gồm 2 phần NaCl và 3 phần CaCl2 theo khối lượng. Hỗn hợp này có nhiệt độ nóng chảy dưới 600°c.
 + Một số hợp chất quan trọng,của kim loại kiềm
 1. Natri hiđroxit, NaOH
a. Tính chất
Natri hiđroxit là chất rắn, không màu, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy (322°C), tan nhiều trong nước.
b. Ứng dụng
Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng quan trọng trong các ngành công nghiệp chế biến dầu mỏ, luyện nhôm, xà phòng, giấy, dệt,...
c. Điều chế
Trong công nghiệp, người ta điều chế NaOH bàng cách điện phân dung dịch NaCl bão hoà. (có vách ngăn):
2NaCl + 2H2O -----  Điện phân có vách ngăn-----> H2↑  + Cl2↑  + 2NaOH

2. Natri hiđrocacbonat, NaHCO3
 Tính chất
2NaHCO3 ----to----> Na2CO3 + H2O + CO2↑ 
 Muối NaHCO3 có tính lưỡng tính, là tính chất của ion HCO3-; tuy nhiên, tính bazơ chiếm ưu thế.
 3. Natri cacbonat, Na2CO3
 Natri cacbonat dễ tan trong nước, nóng chảy ở 850°c.
 Na2CO3 là muối của axit yếu, tác dụng được với nhiều axit:
 Na2CO3 + 2HCl -------> 2NaCl + H2O + CO2

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho các phát biểu sau :

(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.

(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.

(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.

(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.

(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A 2    B. 3.    C. 4.    D. 5.

Câu 2: Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng:

A. thép    B. nhôm.    C. than chì.    D. magie.

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không đúng:

A. 2KNO3 −to→ 2KNO2 + O2

B. 2NaCl + 2H2O −ddpddd, m.n→ 2NaOH + Cl2 + H2

C. 3Cu + 2KNO3 + 8HCl −to→ 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O

D. 4KNO3 + 2H2O −đpdd→ 4KOH + 4NO2 + O2

Câu 4: Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm :

(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,

(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.

(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.

(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa

(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D.4

Câu 5: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây ?

A. Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.

C. Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

D. Chỉ có sủi bọt khí.

Câu 6: Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là

A. 18,75 %.    B. 10,09%.     C. 13,13%.    D. 55,33%.

Câu 7: Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.

Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :

(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.

(b) Thuyền bốc cháy.

(c) Nước chuyển màu hồng.

(d) Mẩu natri nóng chảy.

Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.

Câu 9: Cho các chất sau : Na, Na2O, NaCl. NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:

A,2    B.3    C. 4.    D. 5.

Câu 10: Hấp thụ hết x lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0.4 mol KOH, 0,3 mol NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là:

A. 18,92    B 15,68.   C. 20,16.   D. 16,72.

Câu 11: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:

A. V = 22,4(a – b)   B. V = 11,2(a – b)

C. V = 11,2(a + b)   D. V = 22,4( a + b)

Câu 12: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

A. 0,020. B. 0,030.

C. 0,015. D. 0,010.

Câu 13: Nguyên tử kim loại kiềm có n lớp electron. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

A. ns1 B. ns2

C. ns2np1 D. (n-1)dxnsy

Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm ?

A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.

B. Dễ bị oxi hóa.

C. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.

D. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.

Câu 15: Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:

A. Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.

B. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.

C. Điện phân dung dịch muối halogenua.

D. Cho Al tác dụng với dung dịch muối của kim loại kiềm .

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.

Câu 17: Điện phân dung dịch NaOH với cường độ không đổi là 10A trong thời gian 268 giờ. Dung dịch còn lại sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ 24%. Nồng độ % của dung dịch ban đầu là

A. 9,6%

B. 4,8%

C. 2,4%

D. 1,2%

Câu 18: Các nguyên tố trong cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất hoá học tương tự nhau?

A. Mg và S

B. Ca và Br2

C. Mg và Ca

D. S và Cl2

Câu 19: Trong nhóm kim loại kiềm thổ:

A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng

B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm

C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng

D. Tính khử của kim loại không đổi khi bán kính nguyên tử giảm

Câu 20. Để bảo quản các kim loại kiềm, có thể thực hiện cách nào sau đây ?

A. Để trong lọ thủy tinh có không khí nhưng đậy nắp kín

B. Ngâm trong ancol nguyên chất

C. Để trong lọ thủy tinh có chất hút ẩm và đặt trong bóng tối

D. Ngâm trong dầu hỏa

 

Khách