Bài 21. Tín hiệu trong điện tử số và các cổng logic cơ bản

Nội dung lý thuyết

I. KHÁI NIỆM VỀ TÍN HIỆU SỐ 

* Tín hiệu số là một chuỗi các tín hiệu rời rạc, có biên độ không đổi trong một thời gian nhất định.

Công nghệ 12, tín hiệu số
 Tín hiệu số

- Đặc điểm:

+ Ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu.

+ Dễ dàng khôi phục bằng cách sử dụng:

  • Bộ lặp.

  • Các bộ khuếch đại.

+ Sử dụng phổ biến trong máy tính và các thiết bị kĩ thuật số.

+ Cho phép người dùng đồng thời, có thể nén, xử lí, mã hóa và bảo mật tốt hơn tín hiệu tương tự.

* Đặc trưng của tín hiệu số

- Bit (0 hoặc 1) thường được biểu diễn bằng một mức điện áp (0 là mức thấp và 1 là mức cao).

- Tốc độ bit R:

+ Tính bằng số bit trong một giây (bit/s).

\(R=\dfrac{1}{T}\) với T là khoảng thời gian kéo dài của một bit (đơn vị là s).

Công nghệ 12, Tốc độ bit
 Tốc độ bit

II. MỘT SỐ CỔNG LOGIC CƠ BẢN

- Là một mạch điện thực hiện chức năng của một hàm logic (hàm Boole).

- Mỗi cổng logic thực hiện một phép toán đại số logic trên một hoặc nhiều lối vào.

=> Để tạo ra một kết quả duy nhất ở đầu ra.

1. Cổng OR

- Hàm logic: y = x1 + x2.

- Kí hiệu logic:

Công nghê 12, kí hiệu cổng OR
 Kí hiệu cổng OR

- Bảng chân lí của cổng OR:

x1x2y
000
101
011
111

+ Khi ít nhất một trong hai lối vào xvà x2 bằng 1 thì lối ra y bằng 1.

+ Khi cả hai lối vào bằng 0 thì lối ra bằng 0.

- Trên thực tế, khi chế tạo các cổng OR, người ta tích hợp nhiều cổng trên một IC.

- Ví dụ: IC 74LS32 có 4 cổng OR.

Công nghệ 12, sơ đồ chân và IC tích hợp 4 cổng OR (IC 74LS32)
Sơ đồ chân và IC tích hợp 4 cổng OR (IC 74LS32)

- Công dụng của cổng OR:

+ Cộng logic hai hoặc nhiều tín hiệu đầu vào thành một tín hiệu đầu ra.

+ Tạo ra kết quả logic phức tạp từ các tín hiệu đơn giản như:

  • Mạch cộng tín hiệu.

  • Mạch điều khiển đóng ngắt,...

2. Cổng AND

- Hàm logic: y = x1x2.

- Kí hiệu logic:

Công nghệ 12, kí hiệu cổng AND
 Kí hiệu cổng AND

- Bảng chân lí của cổng AND:

x1x2y
000
100
010
111

+ Khi cả hai lối vào xvà x2 bằng 1 thì lối ra bằng 1.

+ Khi ít nhất một trong hai lối vào bằng 0 thì lối ra bằng 0.

- Trên thực tế, chế tạo các cổng AND người ta tích hợp nhiều cổng trên một IC.

- Ví dụ: IC 74LS08 có 4 cổng AND.

Công nghệ 12, sơ đồ chân và IC tích hợp 4 cổng AND (IC 74LS08)
Sơ đồ chân và IC tích hợp 4 cổng AND (IC 74LS08)

- Công dụng của cổng AND:

+ Sử dụng trong việc nhân logic hai hoặc nhiều tín hiệu đầu vào thành một tín hiệu đầu ra.

+ Tạo ra kết quả logic phức tạp từ các tín hiệu đơn giản như:

  • Mạch nhân tín hiệu.

  • Mạch điều khiển đóng/ngắt.

3. Cổng NOT

- Hàm logic: \(y=\overline{x}\).

- Kí hiệu logic:

Công nghệ 12, kí hiệu cổng NOT
Kí hiệu cổng NOT

+ Lối ra y luôn có trạng thái ngược (đảo) với lối vào x.

- Bảng chân lí của cổng NOT:

x\(y=\overline{x}\)
01
10

- Khi chế tạo cổng NOT, người ta tích hợp nhiều cổng trên một IC.

- Ví dụ: IC 74LS04 có 6 cổng NOT.

Công nghệ 12, sơ đồ chân và IC tích hợp 6 cổng NOT (IC 74LS04)
Sơ đồ chân và IC tích hợp 6 cổng NOT (IC 74LS04)

- Công dụng của cổng NOT:

+ Sử dụng để đảo ngược trạng thái tín hiệu đầu vào.

+ Điều khiển các tín hiệu logic trong mạch điện tử, mạch cảm biến,...

4. Cổng NOR

- Hàm logic: \(y=\overline{x_1+x_2}\)

- Kí hiệu logic:

Công nghệ 12, kí hiệu cổng NOR
 Kí hiệu cổng NOR

- Bảng chân lí của cổng NOR:

x1x2y
001
100
010
110

- Cổng NOR thiết lập bằng cách mắc nối tiếp một cổng OR với một cổng NOT:

Công nghệ 12, cấu tạo cổng NOR từ OR và NOT
Cấu tạo cổng NOR từ OR và NOT

+ Khi ít nhất một trong hai lối vào x1 và x2 bằng 1 thì lối ra y bằng 0.

+ Khi cả hai lối vào bằng 0 thì lối ra bằng 1.

- Trên thực tế, khi chế tạo các cổng NOR, người ta tích hợp nhiều cổng trên một IC.

- Ví dụ IC 74LS02 có 4 cổng NOR.

Công nghệ 12, sơ đồ chân và IC tích hợp 4 cổng NOR (IC 74LS02)
Sơ đồ chân và IC tích hợp 4 cổng NOR (IC 74LS02)

- Công dụng của cổng NOR:

+ Sử dụng để đảo ngược trạng thái của mạch cộng logic.

+ Điều khiển các tín hiệu logic trong:

  • Mạch điện tử.

  • Mạch cảm biến.

5. Cổng NAND

- Hàm logic: \(y=\overline{x_1x}_2\).

- Kí hiệu logic:

Công nghệ 12, kí hiệu cổng NAND
Kí hiệu cổng NAND

- Bảng chân lí của cổng NAND:

x1x2y
001
101
011
110

- Cổng NAND được tạo ra bằng cách mắc nối tiếp một cổng AND với một cổng NOT:

Công nghệ 12, cấu tạo cổng NAND từ AND và NOT
Cấu tạo cổng NAND từ AND và NOT

+ Khi cả hai lối vào x1 và x2 bằng 1 thì lối ra bằng 0.

+ Khi ít nhất một trong hai lối vào bằng 0 thì lối ra bằng 1.

- Trên thực tế, khi chế tạo các cổng NAND, người ta tích hợp nhiều cổng trên một IC.

- Ví dụ: IC 74LS00 có 4 cổng NAND.

Công nghệ 12, sơ đồ chân và IC tích hợp 4 cổng NAND (IC 74LS00)
Sơ đồ chân và IC tích hợp 4 cổng NAND (IC 74LS00)

- Công dụng của cổng NAND:

+ Sử dụng để đảo ngược trạng thái của mạch nhân logic.

+ Điều khiển các tín hiệu logic trong mạch điện tử, cảm biến,...