Bài 2: Nhân đa thức với đa thức

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
0
2 gp

1. Quy tắc

Ví dụ: \(\left(5x+3y-2z\right)\left(6x^2-4x\right)\) 

\(=5x.6x^2+5x.\left(-4x\right)+3y.6x^2+3y.\left(-4x\right)+\left(-2z\right).6x^2+\left(-2z\right).\left(-4x\right)\\ =30x^3-20x^2+18yx^2-12yx-12zx^2+8zx\)

 

Ví dụ 2: \(\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)\) 

\(=x.x^2+x.x+x.1+\left(-1\right).x^2+\left(-1\right).x+\left(-1\right).1\\ =x^3+x^2+x-x^2-x-1\\ =x^3-1\) 

 

Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

 

2. Áp dụng

?1. (SGK/7)

\(\left(\dfrac{1}{2}xy-1\right)\left(x^3-2x-6\right)\\ =\dfrac{1}{2}xy.x^3+\dfrac{1}{2}xy.\left(-2x\right)+\dfrac{1}{2}xy.\left(-6\right)+\left(-1\right).x^3+\left(-1\right).\left(-2x\right)+\left(-1\right).\left(-6\right)\\ =\dfrac{1}{2}x^4y-1x^2y-3xy-1x^3+3x+6\) 

 

?2. (SGK/7)

\(a)\left(x+3\right)\left(x^2+3x-5\right)\\ =x.x^2+x.3x+x.\left(-5\right)+3.x^2+3.3x+3.\left(-5\right)\\ =x^3+3x^2-5x+3x^2+9x-15\\ b)\left(xy-1\right)\left(xy+5\right)\\ =xy.xy+xy.5+\left(-1\right).xy+\left(-1\right).5\\ =x^2y^2+5xy-1xy-5\) 

Khách