Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khácBÀI 10. CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ (TIẾT 1)
Diện tích: 9572,8 triệu km2.
Thủ đô: Bắc Kinh
- Diện tích lớn thứ 4 trên thế giới.
- Giáp 14 nước nhưng biên giới là núi cao và hoang mạc ở phía tây, nam và bắc.
- Phía Đông giáp biển, gần với Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á (trong đó có Việt Nam).
Miền Đông | Miền Tây | |
Địa hình | Đồng bằng châu thổ, đất phù sa màu mỡ | Núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa |
Khí hậu | Cận nhiệt gió mùa sang ôn đới gió mùa | Ôn đới lục địa → hoang mạc và bán hoang mạc |
Sông ngòi | Thượng nguồn các con sông | Hạ nguồn |
Đất đai | Chủ yếu là đồng bằng | Vùng núi, hoang mạc |
Khoáng sản | Phong phú: than, dầu mỏ, quặng sắt | Đa dạng: dầu mỏ, quặng sắt |
Sinh vật | Rừng, tài nguyên biển | Rừng, đồng cỏ tự nhiên |
Thuận lợi và khó khăn
a. Thuận lợi
- Phát triển nông nghiệp: cây ôn đới và cận đới
- Phát triển công nghiệp khai khoáng, thủy điện.
- Phát triển lâm nghiệp, giao thông vận tải biển.
b. Khó khăn
- Bão lụt ở miền Đông.
- Khô hạn ở miền Tây, hoang mạc hóa.
- Phát triển giao thông vận tải lên miền Tây khó khăn…
- Đông nhất thế giới.
- Đa số là người Hán, các dân tộc khác sống tại vùng núi và biên giới, hình thành khu tự trị.
- Miền đông tập trung nhiều đô thị lớn.
- Trung Quốc thi hành chính sách dân số triệt để: mỗi gia đình 1 con → tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, đồng thời tư tưởng trọng nam khinh nữ → tiêu cực tới giới tính, nguồn lao động và các vấn đề xã hội khác.
- Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục.
- 90% dân số biết chữ.
- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào là tiềm năng lớn của Trung Quốc