2. Một số dụng cụ đo và quy định an toàn trong phòng thực hành

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

I. Một số dụng cụ đo trong học tập môn khoa học tự nhiên

1. Một số dụng cụ đo

Dụng cụ đo chiều dài

Thước cuộn

Thước kẻ

Thước dây

Dụng cụ đo khối lượng

Cân đồng hồ

cân điện tử

Cân điện tử

Cân y tế

Dụng cụ đo thể tích chất lỏng

Cốc đong

Ống đong

Bình tam giác

Ống nhỏ giọt

Ống pipet

Pipet điện tử

Dụng cụ đo thời gian

Đồng hồ bấm giây điện tử

Đồng hồ bấm giây

Đồng hồ treo tường

Dụng cụ đo nhiệt độ

 

Nhiệt kế điện tử

 

Nhiệt kế y tế

 

Nhiệt kế rượu

@290082@@290135@

2. Cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích

Trong phòng thực hành, người ta thường dùng dụng cụ đo thể tích để đo thể tích chất lỏng. Khi cần lấy một lượng nhỏ chất lỏng, chúng ta có thể dùng ống hút nhỏ giọt, ống pipet,...

Hướng dẫn cách dùng ống hút nhỏ giọt để lấy một lượng chất lỏng

  • Bóp đầu cao su của ống để đẩy không khí ra khỏi ống và nhúng đầu nhọn của ống ngập vào chất lỏng. Đảm bảo giữ ống thẳng đứng.

  • Nhẹ nhàng thả tay bóp bầu cao su để hút chất lỏng vào ống. Trong khi hút, đảm bảo đầu ống luôn nằm bên dưới mặt chất lỏng và không để chất lỏng trào lên bầu cao su.
  • Đưa ống vào cốc hoặc bình chứa và bóp nhẹ bầu cao su để chất lỏng chảy thành từng giọt xuống bình nhận.

Hướng dẫn cách dùng bình chia độ đo thể tích chất lỏng

Muốn đo được thể tích chất lỏng bằng bình chia độ, ta làm theo các bước sau:

1. Ước lượng thể tích của chất lỏng cần đo để chọn được dụng cụ đo phù hợp.

2. Đặt dụng cụ đo thẳng đứng và đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mực chất lỏng trong dụng cụ.

3. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.

Hướng dẫn cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước

Muốn đo thể tích của một vật rắn không thấm nước, ta làm theo các bước sau:

1. Đổ nước vào bình chia độ, đánh dấu thể tích nước là \(V_1\).

2. Thả vật chìm hẳn vào nước, đánh dấu thể tích của nước và vật là \(V_2\).

3. Tính thể tích của vật \(V=V_2-V_1\).

❓ Trong trường hợp vật rắn to, không bỏ lọt bình chia độ, hãy tìm hiểu cách đo thể tích sử dụng cả bình tràn và bình chia độ.

@290460@@290534@

3. Quan sát mẫu vật bằng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học

Kính lúp và kính hiển vi là những dụng cụ dùng để quan sát những vật có kích thước nhỏ trong nghiên cứu khoa học tự nhiên.

kính lúp

Kính lúp

kính hiển vi

Kính hiển vi

Hướng dẫn cách sử dụng kính lúp cầm tay

Kính lúp cầm tay được sử dụng thường xuyên nhưng chỉ dùng khi quan sát các vật không quá nhỏ.

Muốn quan sát vật bằng kính lúp cầm tay, ta làm như sau:

Để mặt kính gần mẫu vật quan sát, mắt nhìn vào mặt kính và điều chỉnh khoảng cách giữa kính và vật quan sát sao cho nhìn rõ vật.

Hướng dẫn cách sử dụng kính hiển vi quang học

Kính hiển vi quang học được sử dụng trong phòng thí nghiệm để quan sát các vật nhỏ với mức độ phóng đại khoảng từ 100 đến 1000 lần.

Muốn quan sát vật bằng kính hiển vi, ta làm theo các bước sau:

1. Cố định tiêu bản hiển vi trên bàn kính bằng cách kẹp tiêu bản vào đúng khoảng cách.

2. Xoay giá điều chỉnh vật kính để chọn vật kính phù hợp.

3. Quan sát tiêu bản qua thị kính.

4. Xoay núm điều chỉnh mẫu để đưa tiêu bản vào vị trí quan sát.

5. Xoay núm điều chỉnh sơ cấp để tiêu bản về gần vật kính.

6. Xoay núm điều chỉnh độ sáng của đèn (hoặc gương) để có ánh sáng vừa phải.

7. Xoay núm điều chỉnh sơ cấp từ từ để tiêu bản di chuyển ra xa khỏi vật kính đến khi nhìn thấy tiêu bản.

8. Xoay núm điều chỉnh thứ cấp để nhìn rõ tiêu bản.

Một số hình ảnh quan sát được bằng kính hiển vi quang học

Tế bào hồng cầu

Lục lạp trong tế bào thực vật

Tế bào ung thư vú

Bề mặt cây súp lơ

II. Quy định an toàn trong phòng thực hành

1. Quy định an toàn trong phòng thực hành

Những việc cần làmNhững việc không được làm

1. Thực hiện các quy định của phòng thực hành.

2. Làm theo hướng dẫn của thầy cô giáo.

3. Giữ phòng thực hành ngăn nắp, sạch sẽ.

4. Đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm thí nghiệm với hóa chất và lửa.

5. Thận trọng khi dùng lửa bằng đèn cồn để phòng tránh cháy nổ.

6. Thông báo ngay với thầy cô giáo và các bạn khi gặp sự cố như đánh đổ hóa chất, làm vỡ ống nghiệm,...

7. Thu gom hóa chất thải, rác thải sau khi thực hành và để vào nơi quy định.

8. Rửa sạch tay bằng nước sạch và xà phòng khi kết thúc buổi thực hành.

1. Tự ý vào phòng thực hành, tiến hành thí nghiệm khi chưa được thầy cô giáo cho phép.

2. Ngửi, nếm các hóa chất.

3. Tự ý đổ lẫn các hóa chất vào nhau.

4. Đổ hóa chất vào cống thoát nước hoặc ra môi trường.

5. Ăn, uống trong phòng thực hành.

6. Chạy nhảy, làm mất trật tự.

 

 

 

 

2. Một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành

Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành, người ta đưa ra các kí hiệu cảnh báo cần thiết.

@290272@

❓ Hãy tìm hiểu thêm các kí hiệu cảnh báo khác như: nguy hiểm điện, phóng xạ, nguy cơ ung thư,...