Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh họa:
a) Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động
b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị
Dưới đây là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ tiếng việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng chuyển nghĩa đó ba ví dụ minh họa:
a) Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động
b) Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị
a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động:
cá rán – rán cá cái điện thoại – hãy điện thoại ngay cho cô ấy cái quạt – bà quạt ru em ngủb. Chỉ hành động chuyển thành chỉ đơn vị:
nắm cơm - một nắm cơm rán trứng - một đĩa trứng rán bó rau - một bó raua:
bánh rán- rán bánh
trứng ốp- ốp trứng
trứn bác- bác trứng
b:
rán bánh- một cái bánh rán
ốp trứng- một miếng trứng ốpMà bạn Vũ Thị Bảo Khanh cop mạng
https://tech12h.com/de-bai/duoi-day-la-mot-so-hien-tuong-chuyen-nghia-cua-tu-tieng-viet-hay-tim-them-cho-moi-hien-tuong
1 > gạch từ đồng âm và phân biệt nghĩa của từ đồng âm đó .
a. Của không ngon , nhà đông con cũng hết .
b. Thịt để trong tủ lạnh đã đông lại rồi
c. Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy
d. Đông qua xuân tới cây lại nở hoa
bạn nào làm nhanh tôi sẽ tick !
Gạch từ đồng âm và phân biệt nghĩa của từ đồng âm đó:
a. Của không ngon, nhà đông con cũng hết
b. Thịt để trong tủ lạnh đã đông lại rồi
c. Cơn đằng đông vừa trông vừa chạy
d. Đông qua xuân tới cây lại nở hoa
* Nghĩa:
a) Đông: Chỉ số lượng người (đông người)
b) Đông: Chỉ đồ ăn (đông lại)
c) Đông: Từ "đông" trong Đông Tây Nam Bắc
d) Đông: Từ "đông" trong xuân hạ thu đông ...
2. Tìm 2 từ đồng nghĩa , 2 từ trái nghĩa với bình yên
Đặt câu với 2 từ tìm được .
đồng nghĩa : thanh bình , yên tĩnh
trái nghĩa:ồn ào , sôi động
Đất nước thật thanh bình
chợ quê em rất ồn ào
- Từ :
+ Đồng nghĩa : thanh bình, yên ổn.
+ Trái nghĩa : bất ổn, loạn lạc.
- Đặt câu :
+ Quê hương tôi luôn thanh bình như thế !
+ Thời thế đã loạn lạc, thế giới ngày càng khó kiểm soát.
Đồng nghĩa : yên lành ,thanh bình
Trái nghĩa : loạn lạc , bất ổn
Quê hương tôi rất thanh bình.
Thời thế đã loạn lạc ngày càng khó kiểm soát
tìm và ghi lại các từ trái nghĩa với từ tươi
- củi tươi
- cá tươi
- hoa tươi
- rau tươi
- củi tươi: chắc là củi ươn
- cá tươi: cá ươn
- hoa tươi: chắc là hoa ươn
- rau tươi: chắc là rau ươn
Tôi không giỏi văn lém!
củi tươi là củi khô
cá tươi là cá ươn
hoa tươi là hoa héo
rau tươi là rau héo
củi tươi- củi khô
cá tươi- cá ươn
hoa tươi- hoa héo
rau tươi- rau héo
Tìm cho tớ nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ ngả và đĩa
đường đi theo một hướng nào đó, phân biệt với những đường đi theo hướng khác
mỗi người đi một ngả
âm dương đôi ngả
Đồng nghĩa: lối, nẻo
theo mình đây là ngĩa gốc.Ngã: Động từchuyển từ vị trí thẳng đứng sang vị trí nghiêng, chếch hay nằm ngang
ngả người xuống giường
ngả đầu vào vai bạn
cây ngả theo chiều gió
còn dưới đây là nghĩa chuyển..chuyển từ thái độ đứng giữa sang thái độ đứng về một bên nào đó
ngả theo trào lưu mới
chuyển sang màu khác, trạng thái, tính chất khác
mái tóc đã ngả bạc
trời ngả sang thu
lấy ra hoặc lấy xuống rồi đặt ngửa ra
ngả bài
ngả mâm dọn cơm
ngả chõng ra ngồi
làm cho đổ xuống để lấy cây, lấy gỗ, hay giết gia súc để lấy thịt
ngả cây làm nhà
ngả lợn ăn mừng
chết như ngả rạ (tng)
cày ngả (nói tắt)
ngả ruộng
1) Giải thích nghĩa của từ "chân trời" trong các câu sau :
a) Cỏ non xanh tận chân trời
b) Nhắn ai góc bể chân trời
c) Một chân trời khoa học đã mở ra trước mắt người học sinh giỏi Toán đó
2) Ghi lại những từ Hán Việt trong đoạn văn sau :
Viện khoa học Việt Nam xúc tiến chương trình điều tra nghiên cứu về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Tây Nguyên mà trọng tâm là tài nguyên nước,khí hậu,đất,sinh vật và khoáng sản
3) Hãy tìm các nghĩa của các từ sau : đầu , tay , chân , tươi , nóng , xuân , mắt .
4) Cho các từ sau : làng xóm , làng mạc , thôn xóm , xóm làng . Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu có sử dụng các từ đó .
5) Trong đoạn văn sau , các từ viết nghiên được dùng theo nghĩa chính hay nghĩa chuyển
.....Nhưng cũng có những cây vượt lên được cao hơn đầu người , cành lá xum xuê . Những con chim đủ lông mao,lông vũ,đạn đại bác không giết nổi chúng , những vết thương của chúng chóng lành như trên một thân thể cường tráng . Chúng vượt lên rất nhanh thay thế những cây đã ngã .
có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? cho ví dụ
Có 2 cách giải thích :
- Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
- Giải thích bằng các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ được giải thích
VD : Trung niên : đã quá tuổi thanh niên nhừn chưa đến tuổi già
2 cách đơn giản
có 2 cánh giải thích nghĩa của từ
_ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị .
_ Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc từ trái với từ cần biểu thị .
Có hai cách giải thích từ:
C1: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
C2:Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa với từ cần biểu thị.
VD: C1: Nhút nhát: Sợ sệt,ko dám làm 1 việc j đó.
C2:Nhút nhát: Trái nghĩa với gan dạ.
a)Từ là gì?Thế nào là từ đơn?Cho ví dụ.
Thế nào là từ phức? cho ví dụ?
b)Nghĩa của từ là gì?Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?Cho ví dụ cụ thể cho từng cách?
c)Thế nào là từ nhiều nghĩa?Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?Cho ví dụ?
d)Thế nào là từ thuần Vệt?Thế nào là từ mượn?Cho ví dụ.
e)Đặc điểm của danh từ?
-Khái niệm
-Khả năng kết hợp
-Chức vụ ngữ pháp điển hình.
từ là đơn vị để cấu tạo nên câu
từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành
cô, mẹ, ông , bà ,...
từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. từ phức có hai loại: từ ghép và từ láy.
nghĩa của tù là hiện tượng đặc điểm khái niệm mà từ biểu thị
có 2 cách giải tích nghĩa của từ
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
vd: sính lễ: là lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để cưới xin
- Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ được giải thích .
vd: nao núng : lung lay ko vững lòng tin ở mình nữa
Từ 'Tráng sĩ' đc giải thích theo cách nào?
Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn (tráng: khoẻ mạnh, to lớn, cường tráng; sĩ: người trí thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung)
từ tráng sĩ được giải thích theo cách chỉ ra khái niệm mà từ biểu thị