a)Từ là gì?Thế nào là từ đơn?Cho ví dụ.
Thế nào là từ phức? cho ví dụ?
b)Nghĩa của từ là gì?Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?Cho ví dụ cụ thể cho từng cách?
c)Thế nào là từ nhiều nghĩa?Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?Cho ví dụ?
d)Thế nào là từ thuần Vệt?Thế nào là từ mượn?Cho ví dụ.
e)Đặc điểm của danh từ?
-Khái niệm
-Khả năng kết hợp
-Chức vụ ngữ pháp điển hình.
từ là đơn vị để cấu tạo nên câu
từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành
cô, mẹ, ông , bà ,...
từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. từ phức có hai loại: từ ghép và từ láy.
nghĩa của tù là hiện tượng đặc điểm khái niệm mà từ biểu thị
có 2 cách giải tích nghĩa của từ
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
vd: sính lễ: là lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để cưới xin
- Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ được giải thích .
vd: nao núng : lung lay ko vững lòng tin ở mình nữa
từ thuần việt là từ do cha ông ta sáng tạo ra
từ mượn là từ chúng ta vay mượn của tiếng nước ngoài để làm giàu cho ngôn ngữ tiếng việt vì tiếng việt chưa có tù thật thích hợp để biểu thị
thiên tai, động dất, sóng thần
a) Danh từ (DT ): DT là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ) mà từ biểu thị
- DT chỉ hiện tượng : mưa, nắng , sấm, chớp,…
- DT chỉ khái niệm : đạo đức, người, kinh nghiệm, cách mạng,…
- DT chỉ đơn vị : Ông, vị (vị giám đốc ),cô (cô Tấm ) ,cái, bức, tấm,… ; mét, lít, ki-lô-gam,… ;nắm, mớ, đàn,…
DT có thể kết hợp với các từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này ấy đó ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm DT
Chức vụ điển hình của danh ttuwf là danh từ làm chủ ngũ khi làm vị ngữ danh từ cần có từ là đứng trước
Chịch ko em một đem 5000000k